“LẠC
CẢNH ĐẠI
(KHU DU LỊCH
ĐẠI
------oOo-----
GIẢI
MẬT
ĐỀN ĐẠI
*
(xem giải mật lần l -
tại link nầy):
http://caodaigiaoly.free.fr/HuyenBi_DaiNamBinhDuong.html
(giải
mật lần ll):
http://caodaigiaoly.free.fr/DaiNamHuyenBiBaiThoCuaDungLoVoiGhiRaCoHaiNghia.html
________
Trong Đền Đại
(bên cạnh tượng phật Di
Lặc – Long Hoa giáo chủ)
* KÍNH DÂNG ĐỨC
PHẬT DI
LẶC 1.
Đức
phật đương
lai tới tới gần 2.
Hồng
danh Di Lặc rạng
hồng ân 3.
Nụ
cười dung nhiếp tṛn
Nam Bắc 4.
Thông
điệp t́nh yêu vẹn
tấn tần 5.
Bụng
rộng từ bi tṛn hỷ
xả 6.
Mắt
ngời trí tuệ
vượt tham sân 7.
Xướng
tùy lục tặc
gương điều ngự 8.
Mở
hội Long Hoa độ cơi
trần.
Trở lại Đại Nam:
9 h sáng thứ tư, 09. 06.2010.
Nhằm
ngày 27. 04. Canh
Dần ________
Tạm giải (Tựa
đề) Nh́n
thấy chỗ
vua ở, vào thứ tư, ngày 09 tháng 06 năm 2010, nhằm
ngày 27 tháng tư Canh Dần, trưng bày rất nhiều bông
hoa (hội Long Hoa). Giải bày, diễn tả, chuyển
đi, đưa lên mạng – internet và quần chúng khắp
nơi. * Câu
1. Ư
tứ truyền qua vi tính là xác đáng, để khuyến
khích, phải nắm bắt chu đáo, nối tiếp. * Câu
2. Vua tên:
Liễu Văn Hoành Tiên, đă đối xét đầy
đủ, sáng sủa những điều huyền
bí. *
Câu
3.
Chỗ cửa ra vào, giải thích
chính chắn, chỉnh đốn chu đáo, mặt
trước và mặt sau Câu
4. Báo cho
biết nhiều lần về t́nh trạng tai họa,
trở lại báo cho biết gần kề đây. * Câu
5. Trong
giữa Đền, những câu văn trên tấm bia đă thu
góp, ḍ xét, giải bày, tiết lộ ra. * Câu
6.
Chỗ cây cầu đẹp
rực rỡ, dày đặc bông hoa, bày trí trên tay những
mỹ nữ nhỏ đẹp,
nối tiếp nhau. * Câu
7. Kéo dài trên lối đi, theo hai bực
thềm và các chỗ trọng yếu, trang hoàng để đón vua đến. * Câu
8. Tŕnh
bày cho hiểu rơ “Long Hoa”
để cứu giúp, d́u dắt, báo cho biết đến
kỳ
hạn bi ai. _____________ Câu
6 và 7: Tả quang
cảnh tại đền Đại Bày
trí cả rừng hoa dày
đặc – hoa tươi đặc chủng Đà
Lạt: Băt đầu
chỗ cây cầu, các cung nữ nhỏ, đẹp
(dạng búp bê), tay ôm lẵng hoa to, đứng dàn chào nối
tiếp hai bên lan can cầu. Theo đường vào hai bên,
nối tiếp những tràng hoa to. Trên hai bực thềm là
bốn làn hoa, mỗi bậc là một lẵng hoa to. Trong
đền, trên bệ thờ và các ngơ ra vào cũng
đầy hoa tươi. Ngày hôm đó,
miễn vé vào cổng – (Tiêu tốn, thất thu khoảng
năm chục triệu). Câu
8:
xem
giải mật “Hội Long Hoa” tập tin tiếp theo sau . Phụ chú chữ nho
(Tựa đề) Kính
(kiến): nh́n thấy / dâng
(cung): chỗ ở của vua / đức
# tứ: ân huệ # tứ (tư). ·
tứ
(tư): thứ tư (4).
Nghỉ ngơi # nhị (2).
Hỏng mất # thất (7)
– . Công văn (sổ
sách) # lục (6) – . Chủ -
đứng đầu (số
1). Tận hết (số 0).
Chờ
đợi # cửu (9)
Năm, tuổi (canh).
Hiện nay (kim):
bền chắc # kiền: dáng
con cọp (Dần) . (kết
hợp các chữ gạch chân: thứ tư, ngày 9, tháng 6,
năm 2010 – ngày 27 tháng 4 Canh
Dần.) ·
tứ:
phơi bày – khai lộ. : Ân huệ. Ân:
thịnh
nhiều # long. Huệ (tuệ): bông, hoa. – Hội Long Hoa Phật: ngang
trái. Ngang (di): tỏ bày.
Trái (tả): diễn tả / di: chuyển
đi, đưa lên / Lặc (lạc):
lưới –
mạng. Chỗ nhiều người tụ họp lại
– quần chúng. Tận hết – khắp nơi. * Câu 1 – Đức: ân huệ #
tứ: ư tứ / phật (phất):
quét # scanner:
truyền thông tin qua vi tính / đương
(đáng): thích hợp, chính đáng / lai
(lại): an ủi, khuyến khích / tới
–đến (chí): cầm nắm – nắm bắt / tới – đến (đáo): chu đáo / gần (kế): nối
tiếp . * Câu
2
– Hồng:
lớn # long: vua / danh:
tên.
Văn tự. Văn: hiểu biết # liễu. Tự (chữ) # văn / di:
ngang # hoành
/ lặc
(lạc); bắt đầu –
đầu tiên # tiên / rạng
(chiếu): đối xét / hồng:
thịnh vượng (đầy
đủ, sáng sủa) / ân
(ẩn): giấu kín – huyền bí. * Câu
3
– Nụ
cười
–
miệng cười. Miệng (khẩu): cửa ra vào.
Cười (hỷ, hư): thích: giải ra / dung:
đáng (chính chắn) / nhiếp:
chỉnh đốn (sửa sang ,
sắp đặt) / tṛn
- ṿng tṛn (chu): chu đáo / nam:
phía mặt trước / bắc:
phía sau. * Câu
4
– thông:
báo cho biết / điệp:
lặp lại – nhiều lần / t́nh:
t́nh trạng / yêu:
tai họa / vẹn
(toàn):
trở
lại
/ tấn:
báo
cho biết
/ tần:
gần.
cận kề. * Câu
5
– Bụng
(tâm): chính giữa / rộng
(hoành): nhà lớn rộng #
điện: đền / từ:
chữ - câu văn / bi:
bia / tṛn
(cầu); thu góp, thám xét / hỷ
(hư): thích – giải ra / xả:
buông, thả ra – tiết lộ ra. Câu
6
– Mắt
(mục): nh́n chăm chú # di: cây cầu / ngời:
sáng, đẹp rực rỡ / trí:
dày đặc / tuệ:
bông, hoa / vượt:
trải qua # duyệt: tŕnh bày / tham
(tiêm): tay của cô gái nhỏ xinh / sân:
nối tiếp. * Câu
7
– xướng:
dẫn đạo. Dẫn: kéo dài. Đạo:
đường đi / tùy:
theo / lục:
thứ bậc. Thứ: hai. Bực:
bậc thềm / tặc
(hại):
chỗ trọng yếu / gương
(kiến): dựng lên – trang hàng / điều:
đưa, đón / ngự:
vua. * Câu
8
– mở
(khai):
tŕnh bày / hội:
hiểu
rơ
“Long Hoa”
(1) / độ:
cứu giúp, d́u dắt / cơi
(giới):
báo cho biết, đến kỳ hạn / trần
(ai):
bi ai – buồn
thảm …
________________
Giải
mật “Hội
Long Hoa” Thánh
giáo tại
NGŨ PHỤNG KỲ SƠN (Tư thời,
18-8 Canh Tư/
8-/10-1960)
The message of GOD at the temple of the Cao-Dai-Religion NGŨ PHỤNG
KỲ SƠN in CHƯƠNG TR̀NH LONG HOA ĐẠI HỘI Thánh
giáo tại NGŨ PHỤNG KỲ SƠN
&
CHƯƠNG
TR̀NH LONG HOA ĐẠI HỘI
Đây là tiêu đề nội
dung của buổi đàn cơ – là
mật điển, do thư viện Đại
Đạo ở Tây âu chuyển về cho tôi, đầu
năm 2010)
-------oOo-------
DIỄN
GIẢI “Thánh giáo
tại NGŨ PHỤNG KỲ SƠN”
Tạm giải Vua phải thấu
suốt tới cùng chữ “thiết”
viết trong lời tiên tri – xét nghiệm năm lần
nối tiếp. Đến kỳ hạn san định,
truyền ra khắp nơi .
(xem
giải mật chữ “thiết”,
trong 5 lời tiên tri của Trạng Tŕnh - ở phần
sau)
Phụ chú từ Hán Việt. Thánh:
vua, người thấu suốt mọi việc / giáo
(hào, giác). Hào chân đèn. Chân: thiết
thực # thiết. Đèn # đăng: biên, viết lên. Giác:
giác ngộ - tiên tri / tại:
xét nghiệm / ngũ:
năm / Phụng: vâng
chịu
# tiếp: nối tiếp / kỳ
(khẩn): đến,
kỳ hạn / sơn (san): san định (làm cho
rơ nghĩa),
chuyển qua đồng đều- (truyền ra khắp nơi)).
__________
CHƯƠNG
TR̀NH LONG HOA ĐẠI HỘI
Tạm giải
Khai lộ đúng
kỳ hạn, năm Canh Dần -
2010, lo chống đỡ:
Trung Hoa, Hoa kỳ, Miên, Nhật Bản, Thái Lan tiến công. Hỗn
loạn, tiêu tán, đau khổ hợp lại trong năm
nầy. Cuối tháng 7 bắt
đầu loạn lạc, đổ vỡ.
Phụ chú chữ nho CHƯƠNG (trương):
mở rộng, bày ra TR̀NH: kỳ hạn LONG: sửa trị # Canh
: tôn
quư – kính trọng # Dần
(Canh Dần)
LONG: Đánh, bện # lưởng:
hai
:
Long trọng, thiêng liêng # linh: lẻ
.
: gom lại # thập: mười
(Hai lẻ mười #
2010) HOA: Chống
chỏi, chèo chống –
(chống đở khó khăn)
: Hoa
Kỳ. Trung hoa. Bông (miên) – Kam pu
chia. Vật giống h́nh cái hoa -
(cờ
Nhật Bổn).
Màu sắc rực rỡ -
Thái Lan -
: tiến tới. - tiến
công : Sắc
tạp loạn, tiêu,
hao _ (
hổn loạn, tiêu tan).
: Bệnh đậu mùa.
Bệnh: đau
đớn.
Đậu:
hợp nhau. Mùa
(thời): năm
_ (đau đớn hợp
lại trong năm
nầy). ĐẠI:
quá (đă qua) – cuối
: sơ
khởi. Sơ # thất: số 7 – tháng 7. Khởi: bắt
đầu. HỘI: vở đê, loạn
lạc,
lộn xộn.
_______________
Giải mật
CHÍN ĐIỀU
HUYỀN BÍ “HỘI LONG HOA” Xem đầy đủ tại: http://caodaigiaoly.free.fr/HoiLongHoa_KinhCuuKho.htm
Tạm
giải ·
ĐIỀU 1. Tóm lược,
đúc kết lại cho hiểu
biết rơ: thời điểm giặc giă, loạn lạc,
rối rắm, nước ngoài tràn ngập, hỗn
độn … mất nước.
* ·
ĐIỀU 2. Năm Canh Dần – 2010.
* ·
ĐIỀU 3. Miên – Kampuchia.
* ·
ĐIỀU 4. Trung cộng.
* ·
ĐIỀU 5. Mỹ - Hoa Kỳ.
* ·
ĐIỀU 6. Nhật Bổn.
* ·
ĐIỀU 7. Thái Lan
* ·
ĐIỀU 8. Tiến công.
* ·
ĐIỀU 9. Lo đối
phó – chống đỡ. Hỗn loạn, tiêu tán,
đau khổ hợp
lại đúng thời giờ,
Phụ chú HỘI : họp lại, tính gọp
lại – đúc kết lại. Hiểu biết… : thời, buổi, lúc – thời
điểm :
loạn (giặc giă, hỗn độn), rối loạn,
lộn xộn… :
vỡ đê (nước ngoài tràn ngập), nước
chảy (mất
nước) … …
* LONG
:
sửa trị #
Canh
: tôn quư –
kính trọng # Dần
(Canh Dần)
: Đánh, bện # lưởng:
hai
: Long trọng –
thiêng liêng # linh:
lẻ
: gom lại –
thu thập # thập:
mười
(Hai lẻ
mười – 2010).
* HOA
:
bông (bông
g̣n) –
miên.
: Trung Hoa – Trung
cộng.
: đẹp đẽ # mỹ -
Hoa
Kỳ.
: giống
h́nh cái hoa – cờ Nhật
Bổn. :
rực rỡ, bông hoa – Thái Lan : tiến
tới – tiến công.
: chèo
chống – xoay xở, đối phó
: sắc tạp loạn,
tiêu,
hao – hổn
loạn, tiêu tan.
: bệnh đậu trời. Bệnh: đau đớn.
Đậu:
hợp nhau. Trời
(thiên): thời tiết
_______________
GIẢI SẤM
TRẠNG TR̀NH
http://caodaigiaoly.free.fr/GiaiSamTrangTrinh.htm
(Hệ thống
phương tŕnh bí hiểm, hóc búa nầy – đă
được giải
mẫu từ mùa hạ Kỷ Sửu – 2009. (Phải
đọc “HUẤN DỤ KHAI CƠ” tại link nầy): http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi_CaoDaiDaiDao_HuanDuKhaiCo.html Hôm nay vẫn
noi theo đó
và hoán đổi những biến số x – để xác
định nghiệm của nó).
LỜI DẶN D̉
- (10 câu).
NĂM LỜI TIÊN
TRI VỀ THỜI CUỘC - (22
câu: 9 nghĩa).
_________
LỜI
DẶN D̉ 1-
Đoài
phương phúc địa giáng linh 2-
Cửu trùng
thụy ứng long thành ngũ vân 3-
Phá điền
thiên
tử giáng trần 4-
Dũng sĩ
như hải mưu thần như lâm 5-
Trần công
nại
thị phúc âm 6-
Giang hồ thứ
sĩ đào tiềm xuất du 7-
Tướng
thần hệ xuất y chu 8-
Thư kỳ
phục kiến đường ngu thị thành 9-
Hiệu xưng
thiên hạ thái b́nh 10-
Đông tây vô sự nam thành quốc gia.
Tạm
giải ( xem phần
chú thích chữ
nho, sau mỗi bài giải)
Nghĩa thứ nhất Câu 1. Dịch
giải thông suốt, đúng cách thức, xét kỷ
nhiều lần thời điểm xảy đến
sự chết chóc. Câu 2. Thống
nhất trong chữ “thiết” là ngọc làm
tin để
đối chiếu, gồm chung toàn vẹn trong năm
lời tiên tri. Câu 3. Phân
giải sáng tỏ, bù thêm vô, âm lịch và dương
lịch, đem xuống hai lần cho thấy rơ ràng. Câu 4. Phấn
đấu làm việc, phải nghe theo, việc trọng
đại, lo liệu thời giờ không thay đổi,
cho kịp lúc. Câu 5. Tŕnh
bày cho khéo léo, chính xác, kiên nhẩn nh́n ngắm, xét kỷ
trở đi trở lại từng chữ. Câu 6. Chuyển
đổi thời điểm cho thống nhất,
kiểm soát, lọc lựa những mật ngữ theo
đúng sự sắp đặt. Câu 7. Xem
xét thời giờ kết hợp với nhau cho trùng
khớp hoàn toàn. Câu 8. Thong
thả đến kỳ hạn làm việc, hiện lộ
sáng tỏ quả nhiên, nh́n thấy tất cả. Câu 9. Cố
gắng cân nhắc, dương lịch và âm lịch
đồng đều, chính xác. Câu 10. Chủ
động, tự ḿnh thấu suốt làm việc,
truyền ra các nước cho các nhà chuyên môn
________
phụ chú chữ nho
(Xin lưu ư trước
khi xem phần chú giải): Những bài sấm kư, các bậc
tiền bối thường viết theo phép “ giả tá”
(mượn tạm) – mượn chữ nọ làm chữ
kia (chữ đồng âm, đồng nghĩa …). Đây là
một trong sáu phép viết văn của chữ Hán – (theo “
Hán Việt Từ Điển”, của Nguyễn văn Khôn,
trang 326). C̣n gọi là “lối chơi
chữ”… Cho nên khi
giải mă, cũng
phải mượn những chữ đồng âm,
đồng nghĩa thế vào để giải ra. - Những âm
chữ Hán trong
ngoặc đơn, là một chữ có hai âm – Thí dụ:
chữ “phương”, một âm nữa là “phóng” – phương
(phóng). Hoặc từ
chữ Việt chuyển sang âm chữ Hán – thí dụ:
chữ “nhỏ”, chuyển sang chữ Hán là “tiểu” –
nhỏ (tiểu). - Dấu # là
đồng
nghĩa, giống nhau.
*
Câu 1. Đoài (đoái): đổi (dịch), thông suốt / phương: ngay
thẳng, cách thức / phúc: xét kỷ, trở đi trở lại / địa: Vị trí
(thời điểm) / giáng: xảy đến đột ngột / linh: người
chết. Câu 2. Cửu: đau đớn / trùng: chồng lên nhau – rất đau đớn #
thống thiết. Thống: gồm chung. Thiết: chữ “thiết” / thuỵ: ngọc làm tin / ứng (đối):
đối chiếu, đối chứng / long:.họp lại / thành: thành thật.
Trọn hết / ngủ: năm / vân: lời nói (lời tiên tri). Câu 3. Phá: mở,
phác ra (phân giải) / điền: thịnh vượng (sáng sủa). Bù thêm cho
đủ / thiên: trời (dương lịch) / tử : chết (âm
lịch) / giáng: xuống lần
lần (hai lần) / trần: bày ra ( cho thấy rỏ ràng). Câu 4. Dũng: mạnh mẽ (phấn đấu) /sĩ: làm việc / như: nghe theo / hải: vật dụng
lớn (việc trọng đại) / mưu: lo liệu / thần: thời giờ / như: không thay
đổi / lâm: kịp. Câu 5. Trần: tŕnh bày / công: khéo léo / nại: kiên nhẫn / thị: nh́n ngó / phúc: xét kỹ trở đi trở lại / âm: tiếng (chữ). Câu 6. Giang (lưu): chuyển đổi / hồ: tại, chỗ
(thời điểm) / thứ:cùng một loại (thống nhất) / sĩ: kiểm soát / đào: lọc lựa / tiềm: ẩn giấu,
kín đáo (mật ngữ) / xuất: noi theo / du: mưu kế, sắp đặt. Câu 7. Tướng: xem xét / thần: thời giờ / hệ: thắt buộc (kết hợp) / xuất: gồm lại (
với nhau) / y: đúng như vậy (trùng khớp) / chu: chung (đến
cùng).Chu đáo Câu 8. Thư: thong thả / kỳ: kỳ hạn / phục: làm việc / kiến: dựng lên, bày ra / đường: sáng tỏ / ngu: quả nhiên / thị: nh́n thấy / thành: trọn hết.
Thành thật. Câu 9. Hiệu: cố gắng / xưng: cân nhắc / thiên: trời (dương lịch) / hạ: dưới (âm
lịch) / thái: tất cả / b́nh: không thiên lệch (chính chắn). Câu 10. Đông: người chủ (chủ động) / tây: riêng (tự ḿnh) /
vô ( không,
khổng): thấu suốt / sự: làm việc / nam (dương): giương ra, mở ra / thành: trọn hết) /
quốc: nước / gia: nhà chuyên môn
________
------oOo-----
GIẢI MẬT
NĂM LỜI
TIÊN TRI VỀ THỜI CUỘC
LỜI
TIÊN TRI THỨ
NHẤT - 8 câu: 2 nghĩa
ll
THỨ HAI - 4
câu: 1 nghĩa
ll
THỨ BA - 4 câu: 1 nghĩa
ll THỨ
TƯ - 4 câu: 1 nghĩa
ll
THỨ NĂM - 2 câu: 4 nghĩa
_______________
Tổng
cộng: 22 câu -
9 nghĩa
___________
LỜI TIÊN
TRI THỨ NHẤT
( 8 câu – 2
nghĩa ) 1-
Kham ta thế
sự thật bềnh bồng 2-
3-
Hồ ẩn
sơn trung mao tận bạch 4-
Ḱnh du hải
ngoại huyết lưu hồng 5-
Kê minh ngọc
thụ thiên khuynh bắc 6-
Ngưu xuất
lam
điền nhật chinh đông 7-
Nhược đăi
ưng lai sư tử thượng 8-
Tứ phương
thiên hạ thái b́nh phong.
nghĩa
thứ nhất. Tạm
giải Câu 1. Phải
gánh chịu, than ơi ! cuộc đời đă
đến lúc tai ương đủ thứ, khắp
nơi nổi lên. Câu 2. Cả
nước phiền năo, nhiễu nhương, thời
kỳ đen tối, đổ vỡ tất cả. Câu 3. “Chồn”
bị vùi dập trong mồ mă, chết sạch không c̣n
sợi lông. Câu 4. Sức
mạnh, âm mưu của ngoại bang, máu và nước
mắt chảy ngập tràn. Câu 5. Khảo
xét rỏ ràng, tinh tế, ẩn ngữ “thiên khuynh bắc” (Trung
Quốc làm sụp
đổ miền bắc). Câu 6. Suy
xét, noi theo trên, xen bù cho đủ trong “nhật chinh đông”
(Nhật Bổn, Hoa kỳ,
Kampuchia Thái Lan đánh dẹp miền nam ). Câu 7. Kịp
thời đối phó, chịu đựng, xảy
đến đột ngột, chết chóc rất lớn. Câu 8. Bốn
phương ly tán ngữa nghiêng, giáng xuống tất
cả khắp nơi rất dữ dội.
__________ Phụ
chú chữ
nho Câu 1. Kham: phải gánh vác, chịu đựng / ta: tiếng than / thế: đời,
đến / sự: tai vạ /
thật: đầy đủ /
bềnh (b́nh):
đồng đều / bồng: nổi lên. Câu 2. Câu 3. Hồ: chồn cáo / ẩn: giấu kín (vùi lấp) / sơn: mồ mă / trung: trong / mao: lông / tận: chết,
hết / bạch: sạch sẻ. Câu 4. Ḱnh: sức
mạnh / du: mưu
kế / hải: người
tụ họp lại nhiều / ngoại: nước ngoài ( hải ngoại: nhiều
nước) / huyết: máu ,nước mắt / lưu: chảy / hồng: nước
lụt lớn (ngập tràn). Câu 5. Kê: khảo
xét / minh: sáng
tỏ / ngọc (túc): thợ mài ngọc (khéo léo…) / thụ: chứa
đựng (ẩn chứa) / thiên: cái bờ đê dài từ nam đến
bắc (chỉ “vạn lư trường thành” – Trung Quốc)
/ khuynh: làm sụp đổ / bắc: miền Bắc. Câu 6. Ngưu (trâu): mưu kế (suy tính) / xuất: noi theo / lam (tham): xen vào / điền: bù thêm
vô chỗ thiếu / nhật: mặt trời (cờ của Nhật).
(giống h́nh cái hoa) # hoa: Bông:
miên (Kampuchia). Hoa: Hoa Kỳ. Hoa: sắc rực rỡ - Thái
Lan / chinh: đánh
dẹp / đông: dương (nam) – miền nam. Câu 7. Nhựơc: kịp thời / đăi:
đối phó / ưng:
chịu lấy / lai:
đến (xảy đến) /
sư: vọt lên (đột ngột) / tử: chết / thượng:
lớn hơn hết. Câu 8. Tứ phương: bốn hướng / thiên: biến đổi, chia ly / hạ: giáng xuống / thái: tất cả / b́nh:
đồng đều / phong: khí thế dữ dội.
___________
Nghĩa thứ hai
Tạm
giải Câu 1. Chịu
khó lấy tay dỡ lịch, làm việc thực tế,
chính xác, đầy đủ rơ ràng. Câu 2. Âm
lịch. dương lịch, chi tiết thời giờ
trong chữ “thiết” lộ ra đồng
đều. (Chữ “thiết”
ứng
với: ngày 29 tháng 7 năm Canh Dần – ngày 7 tháng 9 - 2010 ). Câu 3. Những
chỗ bí mật, chuyển giải ra cho đúng, chọn
lựa tới cùng, thật rơ ràng dễ hiểu. Câu 4. Nêu
lên vững chắc, chuyển vụt qua (qua E.mail) cho công
chúng, đầu năm máu đổ, lệ rơi, loạn
lạc. Câu 5. Kê
biên ra rơ ràng, ngày- tháng đầy đủ, ẩn chứa
trong chữ “thiên” làm lệch nghiêng - hôm sau là ngày đầu
tháng âm lịch. (ngày29,
cuối tháng 7 âm
lịch – hôm sau là ngày 1 tháng 8 al). Câu 6. Suy
tính kết hợp, xen bù cho đủ trong “nhật chinh
đông”. (ngày 7
tháng 9 dương
lịch) Câu 7. Lựa
chọn phần đối nhau thích hợp, ghép lại
sẽ hả dạ, cơ chết chóc bắt đầu. (Kết
hợp: ngày 7 tháng 9 năm 2010 -
nhằm ngày 29, cuối tháng 7 năm Canh Dần). Câu 8. Ḍ
xét chính chắn, dương lịch, âm lịch, tất
cả chính xác đầy đủ. _________
Phụ chú chữ nho Câu 1. Kham:
chịu khó / ta: xoa tay lên vật ǵ / thế: thời đại (lịch) / sự: làm việc / thật: thực tế, / bềnh (b́nh): không
thiên lệch (chính xác) / bồng: thịnh (sáng sủa, đầy đủ). Câu 2. Thiết: cắt # nhị - số 2. Thiết: thống
thiết – đau xót # cửu: số 9 Thiết: thân thiết – bạn bè, đôi
lứa # thất – số 7 Thiết: thiết
lập – đường lối # canh Thiết (sắt):
nghiêm kính # dần (29 . 7. Canh Dần). * Thiết
: cắt # nhị - số 2 Thiết: thiết thật # không – số 0 Thiết (sắt): đàn 25 dây (dây # nhân) – 2 x 5 = 10 (2010)
/ lộ: hiện ra / thông: đồng đều. (ghép
lại: ngày 29 tháng 7 al. Ngày 7 tháng 9 dl. Canh Dần – 2010) Câu 3. Hồ: tại (chỗ) / ẩn: giấu kín (bí mật) / sơn (san);
chuyển qua (dịch giải) / trung
(trúng): đúng / mao: lựa chọn /
tận: tới cùng / bạch: rơ ràng, dễ
hiểu. Câu 4. Ḱnh:
đưa lên cao, giữ vững / du: đẩy nhanh, vụt qua / hải: người và vật tụ
họp lại nhiều (quần chúng) / ngoại: b́a ngoài #
đầu năm / huyết: máu, nước mắt / lưu: chảy / hồng: tan vỡ, lộn
xộn. Câu 5. Kê: khai ra,
biên rỏ / minh: ( do chữ nhật- nguyệt ghép lại –
tức ngày- tháng) / ngọc (túc): đầy đủ / Thụ: chứa
đựng ) / thiên: chữ “thiên”
(trời) / khuynh: làm lệch nghiêng,đổ xuống – (trong
chữ thiên có chữ “nhị, cửu, số 7” - ngày 29,
tháng 7) / bắc # sóc: ngày mùng 1, đầu tháng âm lịch. Câu 6. Ngưu (trâu): mưu kế (tính toán) / xuất: gom lại / lam (tham): xen vào / điền: bù vô
chỗ thiếu / nhật: ngày / chinh: đánh dẹp – thua mất # thất:
số7 (ngày 7) / đông: đau đớn # cửu: số 9 (tháng 9).
Dương (dương lịch). Câu 7 .Nhược: lựa chọn /
đăi: đối nhau / ưng: thích hợp với nhau / lai: đem đến (ghép lại) /
sư: hả dạ / tử: chết / thượng: bắt
đầu. Câu 8. Tứ: ḍ xét / phương: ngay thẳng (chính chắn) / thiên hạ: trên, dưới
(âm lịch, dương lịch) / thái: cả (tất cả) / b́nh: không thiên lệch
/ phong:
đầy đủ.
-------oOo-------
LỜI TIÊN TRI
THỨ HAI : (4 Câu - 1 nghĩa),
1- Long vĩ xà đầu
khởi chiến tranh 2- Can qua tứ xứ khởi binh
đao 3-
Dương
đề mă cước anh hùng tận 4-
Thân dậu
niên gian kiến thái b́nh.
Tạm giải Câu 1. Thời
giời chi tiết trong chữ “thiết“ kết hợp
lại, bắt đầu nổi dậy chiến tranh. (ngày 29
tháng 7- Canh Dần.
Ngày 7 tháng 9 - 2010) Câu 2. Liên
hệ trải qua bốn vị trí bắt đầu
nổi dậy chiến tranh Câu 3. Chữ
nhật kết hợp với phần dưới cuối
của chữ ngọ, thêm chữ
“thân” cuối cùng. (tháng giáp
Thân, ngày Thân, cuối tháng – tức ngày 29 tháng 7) Câu 4. Giữa
tháng Thân và tháng Dậu, ngày Thân
và ngày Dậu. Lấy tay giở (tờ lịch), cách
một kẻ hở, nh́n thấy tất cả không sai
lạc. (Tức
giữa tháng 7 và tháng 8 âm lịch).
__________ (
Thời điểm bắt đầu xảy ra chiến
tranh: ngày 29 tháng 7 Năm Canh Dần. Ngày 7 tháng 9 -2010. Liên quan với bốn thời
điểm: ngày Thân - cuối
tháng - tháng giáp Thân -giữa tháng Thân
và
Tháng Dậu).
________
Phụ chú chữ
nho Câu 1. Long: tôn quư #
quư: mùa - thời giờ / vĩ: vụn vặt – chi tiết / xà: cây đà ngang -
chắc, cứng # cây
thiết / đầu:
hợp nhau / khởi: bắt đầu, dựng lên / chiến tranh Câu 2. Can: có liên
hệ / qua:
trải qua / tứ: bốn / xứ: nơi, chốn (vị tri) / khởi: bắt
đầu, dựng lên / binh
đao: chiến
tranh. Câu 3. Dương # nhật / đề: kết hợp / mă: ngựa (ngọ) / cước: chân, phần dưới (chữ “nhật”
hợp
với chân chữ “ngọ” # chữ giáp, chữ thân). / anh: thêm / hùng (dương): sáng
sủa # thân - ngày Thân / tận: cuối - cuối tháng. Câu 4 Thân, Dậu: tháng Thân và tháng Dậu, ngày Thân và ngày Dậu
/ niên: cầm,
nắm vật ǵ (tờ lịch) / gian: kẻ hở /
kiến: nh́n thấy / thái: cả, (tất cả) / b́nh: không chênh lệch.
--------oOo--------
LỜI TIÊN TRI THỨ
BA: (4 Câu - 1 nghĩa) 1-
Cơ nhị ngũ
thư hùng vị
huyết 2-
Đảo hoành
sơn tam liệt ngũ phân 3-
Ta hồ vô phụ
vô quân 4-
Đoài phương
tản lạc ngô dân
thủ thành.
Tạm giải Câu 1. Thời
giờ trong số 25, giải
ra sáng tỏ, vị trí đó nếm mùi máu và nước
mắt. (Số 25 (đàn sắt 25 dây ) # “cây thiết”
: ngày 29 tháng 7 Canh Dần. Ngày 7 tháng 9 2010). Câu 2. Sụp
đổ hoang tàn, thây nằm tràn lan, sóng trào lửa
dậy, giày xéo nát tan Câu 3. Loài
chồn, liềm búa bị tiêu diệt tất cả. Câu 4. Hoán
đổi đúng cách thức, trao đưa hết
cả, ta không c̣n ǵ nữa, giữ lấy đợi
chờ, xem coi, nhất định không thay đổi.
_________
Phụ
chú chữ nho Câu 1. Cơ: dịp, lúc – thời giờ / nhị ngũ = 25 (cây đàn
sắt – cây thiết) / thư: duổi ra –
giải ra / hùng (dương): sáng sủa /
vị: vị trí,
nếm, mùi / huyết: máu,nước mắt. Câu 2. Đảo: đảo lộn – sụp đổ / hoành: lớn # hoang:
hoang tàn / sơn (san): mồ mả ,chuyển đồng
đều l tam (ba): sóng, chạy / liệt: lửa cháy dữ dội, giăng ra / ngũ (năm) # niên:
giẫm đạp – giày xéo / phân: tan ra – tan nát. Câu 3. Ta: loài thú / hồ: chồn cáo / vô (không): thành thật # liêm:
lưởi liềm / phụ
(phủ): cái búa / vô (vong): tiêu diệt / quân: đồng đều #
tất:
tất cả Câu 4. Đoài (đoái): đổi (chuyển đổi) / phương: cách
thức, ngay thẳng (đúng cách thức) / tản: buông thả (trao
đưa) / lạc: tận hết / ngô: ta (tiếng tự xưng) / dân: hết cả
(không c̣n ǵ) / thủ: giữ,
đợi chờ, xem coi / thành: nhất định không thay đổi.
--------oOo--------
LỜI TIÊN TRI
THỨ TƯ: (4 Câu - 1 nghĩa) 1-
Cửu cửu càn
khôn dĩ định 2-
Thanh minh
thời
tiết hoa tàn 3-
Trực đáo
dương đầu mă vĩ 4-
Hồ binh bát
vạn nhập trường an.
Tạm giải Câu 1. Gồm
chung trong chữ “thiết”, âm lịch,
dương
lịch nhân ra chính chắn. (ngày 29
tháng 7 - Canh Dần.
Ngày 7 tháng 9 – 2010). Câu 2. Tuyên
bố rơ ràng cho mọi người biết, thời
giờ đó lộ ra: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật
Bổn, Kampuchia, Thái Lan tiến tới sát hại. Câu 3. Đúng
đến cuối tháng GiápThân, ngày Thân ( ngày cuối tháng 7
âm lịch). Câu 4. Quân
hồ bị đánh dẹp vô số vào băi tha ma.
__________
Phụ
chú
chữ nho Câu 1. Cửu : đau
đớn – cửu cửu: rất đau đớn # thống
thiết. Thống: gồm lại – gồm chung trong
chữ “thiết” / dĩ: nhân v́ – nhân ra / định: không
thay đổi. Câu 2. Thanh minh: Tuyên bố rơ cho mọi người
biết / thời: thời giờ (năm tháng) / tiết: lộ ra / hoa: Hoa Kỳ. Trung
Hoa. Giống h́nh cái hoa (cờ Nhật Bổn). Bông
(Miên-Kampuchia). Màu sắc rực rỡ (Thái Lan). Tiến
tới / tàn: sát
hại. Câu 3. Trực: ngay thẳng, / đáo: đến cuối / dương: nhật (chữ nhật) /đầu: hợp nhau / mă vĩ: phần đuôi ,phần dưới của
chữ ngọ. ( Chữ nhật
hợp
với phần đuôi chữ ngọ # chữ giáp, chữ
thân (ngày Thân, tháng Giáp Thân- tháng 7 âm lịch). Câu 4. Hồ binh: quân hồ / bát: đánh dẹp, phế bỏ / vạn: số nhiều,
vô số / nhập: vào / trường an: băi đất trống, yên lặng ( băi tha
ma)
--------oOo--------
LỜI TIÊN TRI
THỨ NĂM: (2 câu - 4 nghĩa) 1-
Chừng nào
cây thiết
trổ bông 2-
Đường đen
như mực lạc
hồng tai phi.
Tạm giải
Nghĩa thứ
nhất Câu 1. Gồm
chung thời giờ xếp chồng lên, khai mở trong
chữ “thiết”, lộ ra các chi
tiết. (Thời
giờ trong chữ “thiết”: Ngày 29 tháng 7 - cuối
tháng thân, năm Canh
Dần nhằm ngày 7 tháng 9
năm 2010) Câu 2. Giải
ra cho sáng sủa, liên quan với nhau, ba nghĩa kết
hợp mạch lạc, đầy đủ về tai
biến xảy ra.
_________
Phụ chú chữ nho Câu 1. Chừng nào #
bao giờ. Bao: bao gồm,
gồm chung. giờ: th́ giờ (năm,
tháng) / cây (mộc):
chất phác. Chất: xếp chồng lên nhau. Phác: khai. mở ra / thiết: … Trổ (xuất): hiện ra / hoa: vật rất nhỏ (chi tiết). Câu 2. Đường: giương ra (giải ra), sáng sủa / đen (huyền):
buộc dính với nhau (liên quan) / như: cùng, với nhau / mực (mặc): sợi do ba tao (sợi) bện
lại (một câu 3 nghĩa kết hợp) / lạc: mạch lạc / hồng: thịnh
(đầy đủ) / tai: tai hoạ / phi: xảy ra.
_________
Nghĩa
thứ hai 1-
Chừng nào
cây thiết trổ bông 2-
Đường đen
như mực lạc
hồng tai phi.
Tạm
giải Câu 1. Trung
quốc, Nhật Bản xuất hiện, Hoa Kỳ, Thái Lan,
Kampuchia tiến tới Câu 2. Nhà
Hồ hoàn toàn nín lặng, tận hết, tan vỡ sao và
tấm lụa đỏ.
________
Phụ chú
chữ nho Câu 1. Chừng nào
cây thiết
trổ bông # bao giờ cây sắt ra hoa. Bao #
chữ vi / giờ # thần: bề tôi (dân) / cây # mộc / sắt: khúc kim loại. Chữ vi + khúc sắt đứng =
chữ trung.
- vi
+ chữ dân
= chữ quốc.
- vi
+ khúc sắt ngang = chữ nhật.
- Mộc + khúc sắt ngang = chữ bản. / ra (xuất):
xuất hiện / hoa: Hoa Kỳ. Bông
(miên): kampuchia. Màu rực rỡ (Thái Lan). Tiến tới. Câu 2. Đường: nhà lớn / đen (huyền): dây cung # hồ / như: cùng nhau (hoàn toàn) /
mực (mặc): nín lặng / lạc: tận hết / hồng: tan vỡ, tan rả / tai: tiếng đặt sau câu hỏi (sao) / phi: tấm lụa màu
đỏ.
_________
Nghĩa
thứ ba 1-
Chừng nào
cây
thiết rổ bông 2-
Đường
đen như mực lạc hồng tai phi.
Tạm
giải
Câu 1. Cái
bao gói (vật) tinh thần, có
những cây xương rồng, mọc xen nhau, màu xanh
đậm, đang trổ bông. Câu 2. Cảnh
đẹp cao nguyên gói chung lại, in mực chữ Đà Lạt
màu hồng, mở ra thấy tai hoạ ( trên đây
là cái bao gói 10
bức ảnh “ phong cảnh
Đà Lạt - số 3”. Mặt
trước in
hàng chữ “phong cảnh ĐÀ LẠT”,
mực màu
hồng. Mặt sau có
h́nh nhiều
cây xương rồng mọc xen nhau, màu xanh đậm,
đang trổ bông - mở 10 bức ảnh đó ra,
thấy tai nạn).
_________
Phụ chú chữ nho Câu 1. Chừng nào # bao
giờ. Bao: cái bao
gói, bao bọc. Giờ # thần: tinh thần / cây: cây cảnh / thiết: chắc cứng #
xương thiết: sắp đặt #
long: rồng thiết: Tham lam. Tham: xen vào nhau. Lam: màu xanh đậm / trổ bông: ra hoa (đang ra
hoa). Câu 2. Đường: Chỗ núi cao bằng phẳng, rực
rỡ (cảnh đẹp cao nguyên) / đen (huyền): kết
buộc dính với nhau / như #
in: in ấn / mực: mực để
in / lạc: lạc đà # Đà Lạt / hồng: màu đỏ
dợt / tai: tai
hoạ / phi: mở
ra, lật ra.
***
ĐÂY LÀ 10 BỨC
ẢNH “PHONG CẢNH ĐÀ LẠT” - ( mở ra thấy tai
hoạ). Mở
ra đọc tên và
diễn nghĩa theo thứ tự: 1-
Thác Pongua : Chào vĩnh biệt. 2-
Hồ Tuyền
Lâm :
chồn khắp nơi kêu
khóc dẫy đầy 3-
Núi voi
tuyền lâm :
Cảnh tha ma, suối
nước mắt. 4-
Nhà hàng
thuỷ
tạ : Gông cổ, cùm chân, d́m
xuống
nước. 5-
Hồ xuân
Hương : Hồ
bị thanh toán,
kết liễu gần đây. 6-
Đồi cù
: Sụp đổ tan nát, xiềng xích gông cùm. 7-
Biệt thự
Hằng Nga: Chia ly, xa cách
vĩnh viễn chốc lát. 8-
Chợ Đà
Lạt
: Cảnh xảy đến đau
xót. 9-
Hồ suối vàng :
Hồ về âm phủ, hồ
khô cạn
nước. 10-
Đèo ngoạn
mục : Bắt
đầu nh́n xem, ngao ngán.
“Phong cảnh đà Lạt 3. Photo: Hoàng đức
Thự. Minh Lộc. GP cục xuất bản cấp,
ngày
In tại XN in số 7 _ 321 Trần Hưng Đạo
B. Q 5 – TPHCM”.
( Xem bản scan cái bao gói và 10 bức ảnh, trong file
đính kèm).
_________
Phụ chú chữ nho - 10 bức
ảnh 1-
Thác Pongua – Thác: chết (vĩnh
biệt) / Pongua # (âm tiếng Pháp):
Lời chào 2-
Hồ Tuyền Lâm – Hồ: Hồ / Tuyền (toàn): đều
khắp / Lâm (lậm): nhiều
người kêu khóc. 3-
Núi voi
Tuyền Lâm – Núi (sơn): mồ
mả / voi
(tượng): cảnh trông thấy / tuyền: suối / lâm (lậm): nhiều
người khóc (nước mắt rất nhiều như
suối). 4-
Nhà hàng
thuỷ
tạ -- nhà (gia): cái gông cổ
/ hàng: cái cùm chân / thuỷ
tạ: d́m xuống
nước. 5-
Hồ Xuân
Hương – Hồ: nhà Hồ / xuân (thanh): thanh
toán, kết
liễu / hương (hướng): gần đây. 6-
Đồi cù – Đồi: sụp
đổ. tan nát / cù: xiềng xích, gông cùm 7-
Biệt thự
Hằng Nga – biệt: chia ly / thự: tách riêng
ra / hằng: vĩnh viễn / nga: chốc lát. 8-
Chợ Đà
Lạt –
chợ (thị): cảnh vật, nh́n thấy / đà: đem đến
(xảy đến) / lạt: đau xót. 9-
Hồ suối vàng – Hồ: Hồ / suối vàng: âm phủ / vàng (hoàng): hồ khô
cạn
nước. 10- Đèo Ngoạn Mục – đèo (bản):
bắt đầu / ngoạn: chán ngán / mục: nh́n, xem.
__________
Nghĩa
thứ tư (cuối cùng).
Chừng nào cây thiết
trổ bông
Đường đen
như mực lạc hồng tai phi.
Tạm
giải Câu 1. Bên ngoài nhà vua ở, có cây “săn
mả”
cận kề đó, hiển lộ ư nghĩa rất thâm
thúy. Câu 2. Tại
đường đi từ thềm ra cửa, chơi
vơi giữa chừng, rễ quấn vào nhau như
(xem giải
mật “ tinh hoa
cây săn mă”): http://caodaigiaoly.free.fr/CaySanMa.html
Phụ chú chữ
nho Câu 1. Chừng nào #
bao giờ. Bao: bao
bọc bên ngoài.
Giờ # thần: nhà của
vua / cây: cây cảnh / Thiết: Chắc, cứng # săn. Thiết: thân mật – giao nhau # ngọ (mă) .Thiết: cận kề / trổ
(xuất): hiện lộ ra / bông (hoa): tinh hoa – ư nghĩa thâm thuư. Câu 2. Đường: đường đi từ thềm ra
cửa / đen (huyền): treo, chơi vơi giữa chừng / như: rễ cây quấn
với nhau / mực (mặc): sợi do ba tao bện lại / lạc: chỗ nhiều
người tụ tập lại ở / hồng: lộn xộn / tai: tai vạ / phi: xảy ra
_____
Đối
chiếu theo: “Hán Việt Từ Điển” - Nguyễn
Văn Khôn. (xuất bản
trước năm 1975)
“Từ
Điển Tiếng Việt” - viện ngôn ngữ học
Hà Nội.
Chịu trách nhiệm
dịch giải
Liễu văn
Hoành Tiên
____________ Xem
đầy đủ các
tệp tin liên quan – tại link dưới đây: (Người
đưa các tệp tin nầy lên
mạng là: Phêrô H. P. T. -
cử nhân chuyên khoa nhân văn
(1972), Cao học nhân chủng học tôn giáo (1974), sinh viên đang viết
luận án tại Trường Đại học
Văn Khoa Sài G̣n (bỏ dở sau ngày 30.4.1975). Hội viên hội
Thông Thiên Học thế giới, tại Giáo sư
trường sư phạm Vĩnh Long, 1972 – 1975. Giáo viên cấp 3, nông
dân, hốt thuốc nam tại Pḥng phát thuốc nam và châm cứu từ thiện Thánh
Thất Cao Đài Hựu Thành, Quận Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long
đến 1981. du học. "Boat people" – Y tá, chuyên viên trị bệnh tâm thần 3
Viện Dưỡng Lăo Untertrogen, Muenchen, Grünwald, bị cụp xương sống, nhờ
tự trị bằng bấm huyệt, diện chẫn, vật lư trị liệu, đang kư học Ban Tiến
sĩ VĐH LMU, xin vào làm Thư Viện, tạo hồ sơ sách bằng điện tử (e-Book),
chuyên viên phân khoa điện toán, viện
Đại Học Kỹ Thuật Munich ( Tiến sĩ
triết học về Cao-Đài-Giáo-Học (philosohpy of the
Cao Dai Religion. Hiện nay là hành giả công phu thiền định theo bửu pháp
của đạo Cao Đài trong cơ
tuyển độ “Chiếu Minh Vô Vi Tam Thanh”. Điển kư (do
sắc lệnh của Đức Thượng Đế
ban theo Thánh giáo) cùng với Trương Ngọc An tại Pháp Quản thủ
Thư Viện Đại Đạo và Thư Viện
Đại Học Cao Đài trên mạng lưới toàn cầu. Mở
Viện Đại Học Cao Đài do thánh ư của Đức Thượng Đế và của Đức Cố Chưởng
Giáo Bùi Trí Dũng thuộc Chiếu Minh Giáo Ṭa, Quận B́nh Minh, tỉnh Vĩnh
Long để giúp cho 92 ức nguyên nhân khắp thế giới học về Thần Học Cao
Đài, học thiền, ghi danh Học hàm thụ miễn phí. Việntoạ lạc tại Thị trấn
B́nh Minh, Campus với Thư Viên điện tử ( e-Book, Digital, html, film,
Video, Audio với CD-DVD cho các sinh viên copy miễn phí tại Pháp và Tây
Đức.
Luận án Tiến sĩ mẫu viết bằng tiếng Việt
theo bản thảo tŕnh cho Giáo sư bảo trợ làm Tiến Sĩ tại Sài G̣n là
Prof. Dr. Lê Thành trị, có bổ túc thêm h́nh ảnh và tài liệu hiện thực,
c̣n Thesis bằng tiếng Anh hay Dissertation bằng tiếng Đức chỉ
ngắn gọn tŕnh, thi trong trường thôi), không phổ biến.
http://cao.dai.dai.dao.free.fr/phatvang.html http://antruong.free.fr/TienThienDaiDao.html
VẬN MỆNH TỔ QUỐC
* * *
(TỪ RẰM THÁNG GIÊNG – CANH DẦN
2010….)
http://caodaigiaoly.free.fr/DuChiCuaHauThanVuaMinhMangGoiToanDanVietNam.html *
http://caodaigiaoly.free.fr/HuanTuCuaTHAYMEdayconcailaDanVietNamRanLoTu.html * * * * http://caodaigiaoly.free.fr/XemPhepLa.htm * http://caodaigiaoly.free.fr/KhuongTuNha.html * http://caodaigiaoly.free.fr/DocThVaTienTriCuaOngDaoNho.html * http://caodaigiaoly.free.fr/TIENTRICUAONGDAONHO_TT_HoanhTienGiai.html * http://caodaigiaoly.free.fr/CaySanMa.htm * http://caodaigiaoly.free.fr/GiaiSamTrangTrinh.htm * http://daovang.free.fr/HaNoiRucNoHoaBangLangTraiMua.html * http://caodaigiaoly.free.fr/HuyenBi_DaiNamBinhDuong.html * http://caodaigiaoly.free,fr/DuDoanVanNuocDiHuanCuaDHPPhamCongTac.html * http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi.html - (Bửu Sơn Kỳ
Hương) http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi_CaoDaiDaiDao_HuanDuKhaiCo.html http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi_ThanhDia.html http://caodaigiaoly.free.fr/SuyCoNghiemKim.html http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBiTrangTrinh_NguyenBinhKhiem.html http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi_TuongHatDaiPhongThan.html http://caodaigiaoly.free.fr/HoiLongHoa_KinhCuuKho.html http:caodaigiaoly.free.fr/ThanhGiaoTienTriCuaDucLyThaiBachNam1925.html
http:caodaigiaoly.free.fr/DucChuaTroiMuonKimThanDayChoLy.html http://caodaigiaoly.free.fr/DaiNamHuyenBiBaiThoCuaDungLoVoiGhiRaCoHaiNghia.html
link dưới
đây là tập Thơ- Văn http://nuocviet.org/trangtho/aug08/mot.htm (2008) http://daocaodai.kilu.de/Mot.html new
(2009) http://nlsbd.tk
. (mục: thơ – “Trường”)
http://daocaodai.kilu.de/TaiSaoNhanLoaiBenhQuaNhieu.html http://daocaodai.kilu.de/ThienCoHuyenBiTaoLapVuTru.html
|