“LẠC CẢNH ĐẠI NAM VĂN HIẾN” - HUYỀN BÍ

                            (KHU DU LỊCH ĐẠI NAM – B̀NH DƯƠNG)

 

                                      ------oOo-----

                                 

 

                                                               GIẢI MẬT

 

                                    ĐỀN ĐẠI NAM - (lần 3)

                                            *

                                   (xem giải mật lần l - tại link nầy):

    http://caodaigiaoly.free.fr/HuyenBi­_DaiNamBinhDuong.html

 

                                  (giải mật lần ll):                 

                 http://caodaigiaoly.free.fr/DaiNamHuyenBiBaiThoCuaDungLoVoiGhiRaCoHaiNghia.html

 

 

                                                   ________

                    

                                            Trong Đền Đại Nam

                       (bên cạnh tượng phật Di Lặc – Long Hoa giáo chủ)

                                                         *

 

                    KÍNH DÂNG ĐỨC PHẬT DI LẶC

 

1.    Đức phật đương lai tới tới gần

2.    Hồng danh Di Lặc rạng hồng ân

3.    Nụ cười dung nhiếp tṛn Nam Bắc

4.    Thông điệp t́nh yêu vẹn tấn tần

5.    Bụng rộng từ bi tṛn hỷ xả

6.    Mắt ngời trí tuệ vượt tham sân

7.    Xướng tùy lục tặc gương điều ngự

8.    Mở hội Long Hoa độ cơi trần.

 

       Trở lại Đại Nam: 9 h sáng thứ tư, 09. 06.2010.

                               Nhằm ngày 27. 04. Canh Dần

            ________           

 

               Tạm giải

 

              (Tựa đề)

 

Nh́n thấy chỗ vua ở, vào thứ tư, ngày 09 tháng 06 năm 2010, nhằm ngày 27 tháng tư Canh Dần, trưng bày rất nhiều bông hoa (hội Long Hoa). Giải bày, diễn tả, chuyển đi, đưa lên mạng – internet và quần chúng khắp nơi.

*

Câu 1.  Ư tứ truyền qua vi tính là xác đáng, để khuyến khích, phải nắm bắt chu

           đáo, nối tiếp.

*

Câu 2.  Vua tên: Liễu Văn Hoành Tiên, đă đối xét đầy đủ, sáng sủa những điều

           huyền bí.

*

Câu 3.  Chỗ cửa ra vào, giải thích chính chắn, chỉnh đốn chu đáo, mặt trước và mặt

           sau

Câu 4.  Báo cho biết nhiều lần về t́nh trạng tai họa, trở lại báo cho biết gần kề đây.

*

Câu 5.  Trong giữa Đền, những câu văn trên tấm bia đă thu góp, ḍ xét, giải bày, tiết

           lộ ra.

*

Câu 6. Chỗ cây cầu đẹp rực rỡ, dày đặc bông hoa, bày trí trên tay những mỹ nữ nhỏ

          đẹp, nối tiếp nhau.

*

Câu 7.  Kéo dài trên lối đi, theo hai bực thềm và các chỗ trọng yếu, trang hoàng để

            đón vua đến.

*

Câu 8.  Tŕnh bày cho hiểu rơ “Long Hoa” để cứu giúp, d́u dắt, báo cho biết đến kỳ

            hạn bi ai.

 

_____________

 

Câu 6 và 7: Tả quang cảnh tại đền Đại Nam, sáng thứ tư, 09. 06. 2010 – ngày 27. 04. Canh Dần.

   Bày trí cả rừng hoa dày đặc – hoa tươi đặc chủng Đà Lạt:

   Băt đầu chỗ cây cầu, các cung nữ nhỏ, đẹp (dạng búp bê), tay ôm lẵng hoa to, đứng dàn chào nối tiếp hai bên lan can cầu. Theo đường vào hai bên, nối tiếp những tràng hoa to. Trên hai bực thềm là bốn làn hoa, mỗi bậc là một lẵng hoa to. Trong đền, trên bệ thờ và các ngơ ra vào cũng đầy hoa tươi.

  Ngày hôm đó, miễn vé vào cổng – (Tiêu tốn, thất thu khoảng năm chục triệu).

Câu 8: xem giải mật “Hội Long Hoa” tập tin tiếp theo sau

.

                                        Phụ chú chữ nho

 

                                             (Tựa đề)

Kính (kiến): nh́n thấy / dâng (cung): chỗ ở của vua / đức # tứ: ân huệ # tứ (tư).

 

·        tứ (tư): thứ tư (4). Nghỉ ngơi # nhị (2). Hỏng mất # thất (7) – . Công văn

(sổ sách) # lục (6) – . Chủ - đứng đầu (số 1). Tận hết  (số 0). Chờ đợi # cửu (9) Năm, tuổi (canh). Hiện nay (kim): bền chắc  # kiền: dáng con cọp (Dần) .

(kết hợp các chữ gạch chân: thứ tư, ngày 9, tháng 6, năm 2010 – ngày  27 tháng 4 Canh Dần.)

·        tứ: phơi bày – khai lộ.

       : Ân huệ. Ân: thịnh nhiều # long. Huệ (tuệ): bông, hoa. – Hội Long Hoa

 

Phật: ngang trái. Ngang (di): tỏ bày. Trái (tả): diễn tả /  di: chuyển đi, đưa lên /

Lặc (lạc): lưới – mạng. Chỗ nhiều người tụ họp lại – quần chúng. Tận hết – khắp nơi.

*

Câu 1Đức: ân huệ # tứ: ư tứ / phật (phất): quét # scanner: truyền thông tin qua vi tính / đương (đáng): thích hợp, chính đáng / lai (lại): an ủi, khuyến khích / tới –đến (chí): cầm nắm – nắm bắt / tới – đến  (đáo): chu đáo / gần (kế): nối tiếp .

*

Câu 2Hồng: lớn # long: vua / danh: tên. Văn tự. Văn: hiểu biết # liễu. Tự (chữ) # văn / di: ngang # hoành / lặc (lạc); bắt đầu – đầu tiên # tiên / rạng (chiếu): đối xét / hồng: thịnh vượng (đầy đủ, sáng sủa) / ân (ẩn): giấu kín – huyền bí.

*

Câu 3  Nụ cười – miệng cười. Miệng (khẩu): cửa ra vào. Cười (hỷ, hư): thích: giải ra / dung: đáng (chính chắn) / nhiếp: chỉnh đốn (sửa sang , sắp đặt) / tṛn - ṿng tṛn (chu): chu đáo / nam: phía mặt trước / bắc: phía sau.

*

Câu 4thông: báo cho biết / điệp: lặp lại – nhiều lần / t́nh: t́nh trạng / yêu: tai họa / vẹn (toàn): trở lại / tấn: báo cho biết / tần: gần. cận kề.

*

Câu 5Bụng (tâm): chính giữa / rộng (hoành): nhà lớn rộng # điện: đền / từ: chữ - câu văn / bi: bia / tṛn (cầu); thu góp, thám xét / hỷ (hư): thích – giải ra / xả: buông, thả ra – tiết lộ ra.

Câu 6Mắt (mục): nh́n chăm chú # di: cây cầu / ngời: sáng, đẹp rực rỡ / trí: dày đặc / tuệ: bông, hoa / vượt: trải qua # duyệt: tŕnh bày / tham (tiêm): tay của cô gái nhỏ xinh / sân: nối tiếp.

*

Câu 7xướng: dẫn đạo. Dẫn: kéo dài. Đạo: đường đi / tùy: theo / lục: thứ bậc. Thứ: hai. Bực: bậc thềm / tặc (hại): chỗ trọng yếu / gương (kiến): dựng lên – trang hàng / điều: đưa, đón / ngự: vua.

*

Câu 8mở (khai): tŕnh bày /  hội: hiểu rơ  “Long Hoa” (1)  / độ: cứu giúp, d́u dắt / cơi (giới): báo cho biết, đến kỳ hạn /  trần (ai): bi ai – buồn thảm …

 

                               ________________

 

                        Giải mật “Hội Long Hoa”

 

 

Thánh giáo tại NGŨ PHỤNG KỲ SƠN

(Tư thời, 18-8 Canh Tư/ 8-/10-1960)

      The message of GOD at the temple of the Cao-Dai-Religion NGŨ PHỤNG KỲ SƠN in Vietnam

 

 

CHƯƠNG TR̀NH LONG HOA ĐẠI HỘI
    The plan of the last examination of the evolution of the mankind as Congress of the Dragons and Flowers to
 choose the good peoples and to kill the cruel humans on  the life on the 68th planet. Finaly to build the Nirwana on the earth.
                                   

 

 

 

 

 

Thánh giáo tại NGŨ PHỤNG KỲ SƠN

 

                                              &

                                                             

  CHƯƠNG TR̀NH LONG HOA ĐẠI HỘI

    Đây là tiêu đề nội dung của buổi đàn cơ – là  mật điển, do thư viện Đại Đạo ở Tây âu chuyển về cho tôi, đầu năm  2010)

 

                                                 -------oOo-------

 

                                             DIỄN GIẢI   

 

“Thánh giáo tại NGŨ PHỤNG KỲ SƠN”

                                   

                                          Tạm giải

 

Vua phải thấu suốt tới cùng chữ “thiết” viết trong lời tiên tri – xét nghiệm năm lần nối tiếp. Đến kỳ hạn san định, truyền ra khắp nơi .

   (xem giải mật chữ “thiết”, trong 5 lời tiên tri của Trạng Tŕnh - ở phần sau)

 

                                         Phụ chú từ Hán Việt.

 

Thánh: vua, người thấu suốt mọi việc / giáo (hào, giác). Hào chân đèn. Chân: thiết thực # thiết. Đèn # đăng: biên, viết lên. Giác: giác ngộ - tiên tri / tại: xét nghiệm / ngũ: năm / Phụng: vâng chịu # tiếp: nối tiếp / kỳ (khẩn): đến, kỳ hạn / sơn (san): san định (làm cho rơ nghĩa), chuyển qua đồng đều-  (truyền ra khắp nơi)).

                                                 __________

            

CHƯƠNG TR̀NH LONG HOA ĐẠI HỘI

 

                                   Tạm giải

 

       Khai lộ đúng kỳ hạn, năm Canh Dần - 2010,  lo chống đỡ: Trung Hoa, Hoa kỳ, Miên, Nhật Bản, Thái Lan tiến công.

  Hỗn loạn, tiêu tán, đau khổ hợp lại trong năm nầy.  Cuối tháng 7 bắt đầu loạn lạc, đổ vỡ.

 

                                 Phụ chú chữ nho

CHƯƠNG (trương): mở rộng, bày ra

TR̀NH: kỳ hạn

LONG: sửa trị # Canh

            : tôn quư – kính trọng # Dần   

             (Canh Dần)                                         

LONG:  Đánh, bện # lưởng: hai

           : Long trọng, thiêng liêng # linh: lẻ .

           : gom lại # thập: mười  

          (Hai lẻ mười # 2010)

 

HOA:  Chống chỏi, chèo chống – (chống đở khó khăn)

        :  Hoa Kỳ.  Trung hoa. Bông  (miên) – Kam pu chia. Vật giống h́nh cái hoa -  (cờ 

          Nhật Bổn). Màu sắc rực rỡ - Thái Lan -  

        :  tiến tới. - tiến công

        :  Sắc tạp loạn,  tiêu,  hao _ ( hổn loạn, tiêu tan).

        :  Bệnh đậu mùa. Bệnh: đau đớn. Đậu: hợp nhau. Mùa (thời): năm  _ (đau đớn hợp    

lại trong năm nầy).

ĐẠI:  quá (đă qua) – cuối

       : sơ khởi. Sơ # thất: số 7 – tháng 7. Khởi: bắt đầu.

HỘI:  vở đê, loạn lạc, lộn xộn.

                                                     _______________

 

                                            Giải mật

 

                   CHÍN ĐIỀU HUYỀN BÍ  “HỘI LONG HOA”

 

      Xem đầy đủ tại:   http://caodaigiaoly.free.fr/HoiLongHoa_KinhCuuKho.htm

 

                                     Tạm giải

 

·        ĐIỀU 1.  Tóm lược,  đúc kết lại cho hiểu biết rơ: thời điểm giặc giă, loạn lạc, rối rắm, nước ngoài tràn ngập, hỗn độn … mất nước.               

        *

·        ĐIỀU 2.   Năm Canh Dần – 2010.

        *

·        ĐIỀU 3.  Miên – Kampuchia.

        *

·        ĐIỀU 4.  Trung cộng.

        *

·        ĐIỀU 5.  Mỹ - Hoa Kỳ.

        *

·        ĐIỀU 6.  Nhật Bổn.

        *

·        ĐIỀU 7. Thái Lan

        *

·        ĐIỀU 8. Tiến công.

        *

·       ĐIỀU 9. Lo đối phó – chống đỡ.  Hỗn loạn, tiêu tán, đau khổ hợp lại đúng thời giờ,  

 

 

                                        Phụ chú

 

HỘI    : họp lại, tính gọp lại – đúc kết lại. Hiểu biết…

      : thời, buổi, lúc – thời điểm

      : loạn (giặc giă, hỗn độn), rối loạn, lộn xộn…

      : vỡ đê (nước ngoài tràn ngập), nước chảy (mất

        nước) … …

                                         *

LONG :  sửa trị # Canh

           : tôn quư – kính trọng # Dần   

                       (Canh Dần)                                         

           :  Đánh, bện # lưởng: hai

           : Long trọng –  thiêng liêng # linh: lẻ

           : gom lại – thu thập # thập:  mười  

                    (Hai lẻ mười –  2010).

                                                   *

HOA  :  bông (bông g̣n)   miên.

          :  Trung Hoa – Trung cộng.

          :  đẹp đẽ # mỹ -  Hoa Kỳ.

          :  giống h́nh cái hoa – cờ Nhật Bổn.

          :   rực rỡ, bông hoa – Thái Lan

          :  tiến tớitiến công.

          :  chèo chống – xoay xở, đối phó

          :  sắc tạp loạn,  tiêu,  hao hổn loạn, tiêu tan.

          :  bệnh đậu trời. Bệnh: đau đớn. Đậu: hợp nhau. Trời (thiên): thời tiết

 

 

 

 

                                  _______________

 

 

                         

                       GIẢI SẤM TRẠNG TR̀NH

 

                  http://caodaigiaoly.free.fr/GiaiSamTrangTrinh.htm

 

                                      

 

(Hệ thống phương tŕnh bí hiểm, hóc búa nầy –  đă được giải mẫu từ mùa hạ Kỷ Sửu – 2009.    (Phải đọc “HUẤN DỤ KHAI CƠ” tại link nầy):

http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi_CaoDaiDaiDao_HuanDuKhaiCo.html

 

Hôm nay vẫn noi theo đó và hoán đổi những biến số x – để xác định nghiệm của nó).

                                                

 

                         LỜI DẶN D̉ - (10 câu).

 

                        NĂM LỜI TIÊN TRI VỀ THỜI CUỘC -  (22 câu: 9 nghĩa).

                                             _________

                            

 

                               LỜI DẶN D̉

 

1-    Đoài phương phúc địa giáng linh

2-    Cửu trùng thụy ứng long thành ngũ vân

3-    Phá điền thiên tử giáng trần

4-    Dũng sĩ như hải mưu thần như lâm

5-    Trần công nại thị phúc âm

6-    Giang hồ thứ sĩ đào tiềm xuất du

7-    Tướng thần hệ xuất y chu

8-    Thư kỳ phục kiến đường ngu thị thành

9-    Hiệu xưng thiên hạ thái b́nh

10- Đông tây vô sự nam thành quốc gia.

 

                       Tạm giải

( xem phần chú thích chữ nho, sau mỗi bài giải)

 

                Nghĩa thứ nhất

Câu 1.

Dịch giải thông suốt, đúng cách thức, xét kỷ nhiều lần thời điểm xảy đến sự chết chóc.

Câu 2.

Thống nhất trong chữ “thiết” là ngọc làm tin để đối chiếu, gồm chung toàn vẹn trong năm lời tiên tri.

Câu 3.

Phân giải sáng tỏ, bù thêm vô, âm lịch và dương lịch, đem xuống hai lần cho thấy rơ ràng.

Câu 4.

Phấn đấu làm việc, phải nghe theo, việc trọng đại, lo liệu thời giờ không thay đổi, cho kịp lúc.

Câu 5.

Tŕnh bày cho khéo léo, chính xác, kiên nhẩn nh́n ngắm, xét kỷ trở đi trở lại từng chữ.

Câu 6.

Chuyển đổi thời điểm cho thống nhất, kiểm soát, lọc lựa những mật ngữ theo đúng sự sắp đặt.

Câu 7.

Xem xét thời giờ kết hợp với nhau cho trùng khớp hoàn toàn.

Câu 8.

Thong thả đến kỳ hạn làm việc, hiện lộ sáng tỏ quả nhiên, nh́n thấy tất cả.

Câu 9.

Cố gắng cân nhắc, dương lịch và âm lịch đồng đều, chính xác.

Câu 10.

Chủ động, tự ḿnh thấu suốt làm việc, truyền ra các nước cho các nhà chuyên môn

                                     ________

 

                                 phụ chú chữ nho

 

   (Xin lưu ư  trước khi xem phần chú giải):

 Những bài sấm kư, các bậc tiền bối thường viết theo phép “ giả tá” (mượn tạm) – mượn chữ nọ làm chữ kia (chữ đồng âm, đồng nghĩa …). Đây là một trong sáu phép viết văn của chữ Hán – (theo “ Hán Việt Từ Điển”, của Nguyễn văn Khôn, trang 326).

 C̣n gọi là “lối chơi chữ”…

Cho nên khi giải mă, cũng phải mượn những chữ đồng âm, đồng nghĩa thế vào để giải ra.

- Những âm chữ Hán trong ngoặc đơn, là một chữ có hai âm – Thí dụ: chữ “phương”, một âm nữa là “phóng” –  phương (phóng). Hoặc từ chữ Việt chuyển sang âm chữ Hán – thí dụ: chữ “nhỏ”, chuyển sang chữ Hán là “tiểu” – nhỏ (tiểu).

- Dấu # là đồng nghĩa, giống nhau.

                                            

 *                                   

                                        

Câu 1.

Đoài (đoái): đổi (dịch), thông suốt / phương: ngay thẳng, cách thức / phúc: xét kỷ, trở đi trở lại / địa: Vị trí (thời điểm) / giáng: xảy đến đột ngột / linh: người chết.

Câu 2.

Cửu: đau đớn / trùng: chồng lên nhau – rất đau đớn # thống thiết. Thống: gồm chung. Thiết: chữ “thiết” / thuỵ: ngọc làm tin / ứng (đối): đối chiếu, đối chứng / long:.họp lại / thành: thành thật. Trọn hết / ngủ: năm / vân: lời nói (lời tiên tri).

Câu 3.

Phá: mở, phác ra (phân giải) / điền: thịnh vượng (sáng sủa). Bù thêm cho đủ / thiên: trời (dương lịch) / tử : chết (âm lịch)  / giáng: xuống lần lần (hai lần) / trần: bày ra ( cho thấy rỏ ràng).

Câu 4.

Dũng: mạnh mẽ (phấn đấu) /: làm việc / như: nghe theo / hải: vật dụng lớn (việc trọng đại) / mưu: lo liệu / thần: thời giờ / như: không thay đổi / lâm: kịp.

Câu 5.

Trần: tŕnh bày / công: khéo léo / nại: kiên nhẫn / thị: nh́n ngó / phúc: xét kỹ trở đi trở lại / âm: tiếng  (chữ).

Câu 6.

Giang (lưu): chuyển đổi / hồ: tại, chỗ (thời điểm) / thứ:cùng một loại (thống nhất) / : kiểm soát / đào: lọc lựa / tiềm: ẩn giấu, kín đáo (mật ngữ) / xuất: noi theo / du: mưu kế, sắp đặt.

Câu 7.

Tướng: xem xét / thần: thời giờ / hệ: thắt buộc (kết hợp) / xuất: gồm lại ( với nhau) / y: đúng như vậy (trùng khớp) / chu: chung (đến cùng).Chu đáo

Câu 8.

Thư: thong thả / kỳ: kỳ hạn / phục: làm việc / kiến: dựng lên, bày ra / đường: sáng tỏ / ngu: quả nhiên / thị: nh́n thấy / thành: trọn hết. Thành thật.

Câu 9.

Hiệu: cố gắng / xưng: cân nhắc / thiên: trời (dương lịch) / hạ: dưới (âm lịch) / thái: tất cả / b́nh: không thiên lệch (chính chắn).

Câu 10.

Đông: người chủ (chủ động) / tây: riêng (tự ḿnh) / ( không, khổng): thấu suốt / sự: làm việc / nam (dương): giương ra, mở ra / thành: trọn hết) / quốc: nước / gia: nhà chuyên môn

                                    ________

 

 

 

 

                                      ------oOo-----

 

                                          GIẢI MẬT

 

                         NĂM LỜI TIÊN TRI VỀ THỜI CUỘC

                

          LỜI TIÊN TRI THỨ NHẤT -  8 câu: 2 nghĩa

                    ll           THỨ HAI     - 4 câu: 1 nghĩa

                    ll           THỨ BA      - 4 câu: 1 nghĩa

                    ll           THỨ TƯ      - 4 câu: 1 nghĩa

                    ll           THỨ NĂM   - 2 câu: 4 nghĩa      

                                                   _______________

                                Tổng cộng:    22 câu -  9 nghĩa

                               

                                       ___________

 

                              LỜI TIÊN TRI THỨ NHẤT

                                  ( 8 câu – 2 nghĩa )

 

1-    Kham ta thế sự thật bềnh bồng

2-    Nam bắc hà thời thiết lộ thông

3-    Hồ ẩn sơn trung mao tận bạch

4-    Ḱnh du hải ngoại huyết lưu hồng

5-    Kê minh ngọc thụ thiên khuynh bắc

6-    Ngưu xuất lam điền nhật chinh đông

7-    Nhược đăi ưng lai sư tử thượng

8-    Tứ phương thiên hạ thái b́nh phong.

 

                                  

                               nghĩa thứ nhất.

 

                                   Tạm giải

 

Câu 1.

Phải gánh chịu, than ơi ! cuộc đời đă đến lúc tai ương đủ thứ, khắp nơi nổi lên.

Câu 2.

Cả nước phiền năo, nhiễu nhương, thời kỳ đen tối, đổ vỡ tất cả.

Câu 3.

“Chồn” bị vùi dập trong mồ mă, chết sạch không c̣n sợi lông.

Câu 4.

Sức mạnh, âm mưu của ngoại bang, máu và nước mắt chảy ngập tràn.

Câu 5.

Khảo xét rỏ ràng, tinh tế, ẩn ngữ “thiên khuynh bắc” (Trung Quốc làm sụp đổ miền bắc).

Câu 6.

Suy xét, noi theo trên, xen bù cho đủ trong “nhật chinh đông” (Nhật Bổn, Hoa kỳ, Kampuchia Thái Lan đánh dẹp miền nam ).

Câu 7.

Kịp thời đối phó, chịu đựng, xảy đến đột ngột, chết chóc rất lớn.

Câu 8.

Bốn phương ly tán ngữa nghiêng, giáng xuống tất cả khắp nơi rất dữ dội.

                                     __________

 

                                 Phụ chú chữ nho

Câu 1.

Kham: phải gánh vác, chịu đựng / ta: tiếng than / thế: đời, đến / sự: tai vạ / thật: đầy đủ / bềnh (b́nh): đồng đều / bồng: nổi lên.

Câu 2.

Nam, Bắc: cả nước / : phiền nhiễu / thời: thời kỳ / thiết: màu đen (đen tối) / lộ: bại lộ (đổ vỡ) / thông: đều khắp.

Câu 3.

Hồ: chồn cáo / ẩn: giấu kín (vùi lấp) / sơn: mồ mă / trung: trong / mao: lông / tận: chết, hết / bạch: sạch sẻ.

Câu 4.

Ḱnh: sức mạnh /  du: mưu kế  / hải: người tụ họp lại nhiều / ngoại: nước ngoài ( hải ngoại: nhiều nước) / huyết: máu ,nước mắt / lưu: chảy / hồng: nước lụt lớn (ngập tràn).

Câu 5.

Kê: khảo xét / minh: sáng tỏ / ngọc (túc): thợ mài ngọc (khéo léo…) / thụ: chứa đựng (ẩn chứa) / thiên: cái bờ đê dài từ nam đến bắc (chỉ “vạn lư trường thành” – Trung Quốc) / khuynh: làm sụp đổ / bắc: miền Bắc.

Câu 6.

Ngưu (trâu): mưu kế (suy tính) / xuất: noi theo / lam (tham): xen vào / điền: bù thêm vô chỗ thiếu / nhật: mặt trời (cờ của Nhật). (giống h́nh cái hoa) # hoa:  Bông: miên (Kampuchia). Hoa: Hoa Kỳ. Hoa: sắc rực rỡ - Thái Lan / chinh: đánh dẹp / đông: dương (nam) – miền nam.

Câu 7.

Nhựơc: kịp thời / đăi: đối phó / ưng: chịu lấy / lai: đến (xảy đến) / sư: vọt lên (đột ngột) / tử: chết / thượng: lớn hơn hết.

Câu 8.

Tứ phương: bốn hướng / thiên: biến đổi, chia ly / hạ: giáng xuống / thái: tất cả / b́nh: đồng đều / phong: khí thế dữ dội.

                                      ___________

                                     

                                      

                                    Nghĩa thứ hai

 

                                      Tạm giải

 

Câu 1.

Chịu khó lấy tay dỡ lịch, làm việc thực tế, chính xác, đầy đủ rơ ràng.

Câu 2.

Âm lịch. dương lịch, chi tiết thời giờ trong chữ “thiết” lộ ra đồng đều.

(Chữ “thiết” ứng với: ngày 29 tháng 7 năm Canh Dần – ngày 7 tháng 9 - 2010 ).

Câu 3.

Những chỗ bí mật, chuyển giải ra cho đúng, chọn lựa tới cùng, thật rơ ràng dễ hiểu.

Câu 4.

Nêu lên vững chắc, chuyển vụt qua (qua E.mail) cho công chúng, đầu năm máu đổ, lệ rơi, loạn lạc.

Câu 5.

Kê biên ra rơ ràng, ngày- tháng đầy đủ, ẩn chứa trong chữ “thiên” làm lệch nghiêng - hôm sau là ngày đầu tháng âm lịch.

(ngày29, cuối tháng 7 âm lịch – hôm sau là ngày 1 tháng 8 al).

Câu 6.

Suy tính kết hợp, xen bù cho đủ trong “nhật chinh đông”.

(ngày 7 tháng 9 dương lịch)

Câu 7.

Lựa chọn phần đối nhau thích hợp, ghép lại sẽ hả dạ, cơ chết chóc bắt đầu.

(Kết hợp: ngày 7 tháng 9 năm 2010 -  nhằm ngày 29, cuối tháng 7 năm Canh Dần).

Câu 8.

Ḍ xét chính chắn, dương lịch, âm lịch, tất cả chính xác đầy đủ.

                                            _________

 

                                       Phụ chú chữ nho

 

Câu 1.

Kham: chịu khó / ta: xoa tay lên vật ǵ / thế: thời đại (lịch) / sự: làm việc / thật: thực tế, / bềnh (b́nh): không thiên lệch (chính xác) / bồng: thịnh (sáng sủa, đầy đủ).

Câu 2.

Nam: đàn ông (dương) / bắc: đối nghịch với nam (âm) / : nhỏ nhen (chi tiết) / thời: thời giờ - ngày tháng /

 Thiết: cắt # nhị - số 2.

 Thiết: thống thiết – đau xót # cửu: số 9

 Thiết: thân thiết – bạn bè, đôi lứa # thất – số 7

 Thiết: thiết lập – đường lối # canh

 Thiết (sắt): nghiêm kính # dần

   (29 . 7. Canh Dần).

*

 Thiết : cắt # nhị - số 2

 Thiết: thiết thật # không – số 0

 Thiết (sắt): đàn 25 dây (dây # nhân) – 2 x 5 = 10

   (2010)

  / lộ: hiện ra / thông: đồng đều.

(ghép lại: ngày 29 tháng 7 al. Ngày 7 tháng 9 dl. Canh Dần – 2010)

Câu 3.

Hồ: tại (chỗ) / ẩn: giấu kín (bí mật) / sơn (san); chuyển qua (dịch giải) / trung (trúng): đúng / mao: lựa chọn / tận: tới cùng / bạch: rơ ràng, dễ hiểu.

Câu 4.

Ḱnh: đưa lên cao, giữ vững / du: đẩy nhanh, vụt qua / hải:  người và vật tụ họp lại nhiều (quần chúng) / ngoại: b́a ngoài # đầu năm / huyết: máu, nước mắt / lưu: chảy / hồng: tan vỡ, lộn xộn.

Câu 5.

: khai ra, biên rỏ / minh: ( do chữ nhật- nguyệt ghép lại – tức ngày- tháng) / ngọc (túc): đầy đủ / Thụ: chứa đựng )  / thiên: chữ “thiên” (trời) / khuynh: làm lệch nghiêng,đổ xuống – (trong chữ thiên có chữ “nhị, cửu, số 7” - ngày 29, tháng 7) / bắc # sóc: ngày mùng 1, đầu tháng âm lịch.

Câu 6.

Ngưu (trâu): mưu kế (tính toán) / xuất: gom lại / lam (tham): xen vào / điền: bù vô chỗ thiếu / nhật: ngày / chinh: đánh dẹp – thua mất # thất: số7 (ngày 7) / đông: đau đớn # cửu: số 9 (tháng 9). Dương (dương lịch).

Câu 7

.Nhược: lựa chọn / đăi: đối nhau / ưng: thích hợp với nhau / lai: đem đến

(ghép lại) / : hả dạ / tử: chết / thượng: bắt đầu.

Câu 8.

Tứ: ḍ xét / phương: ngay thẳng (chính chắn) / thiên hạ: trên, dưới (âm lịch, dương lịch) / thái: cả (tất cả) / b́nh: không thiên lệch / phong: đầy đủ.

 

                               -------oOo-------

 

                     LỜI TIÊN TRI THỨ HAI : (4 Câu - 1 nghĩa),

 

      1-  Long vĩ xà đầu khởi chiến tranh

2-  Can qua tứ xứ khởi binh đao

3-    Dương đề mă cước anh hùng tận

4-    Thân dậu niên gian kiến thái b́nh.

 

                    Tạm giải

Câu 1.

Thời giời chi tiết trong chữ “thiết“ kết hợp lại, bắt đầu nổi dậy chiến tranh.

(ngày 29 tháng 7- Canh Dần. Ngày 7 tháng 9 -  2010)

Câu 2.

Liên hệ trải qua bốn vị trí bắt đầu nổi dậy chiến tranh

Câu 3.

Chữ nhật kết hợp với phần dưới cuối của chữ ngọ, thêm chữ  “thân” cuối cùng.

(tháng giáp Thân, ngày Thân, cuối tháng – tức ngày 29 tháng 7)

Câu 4.

Giữa tháng Thân và tháng Dậu,  ngày Thân và ngày Dậu. Lấy tay giở (tờ lịch), cách một kẻ hở, nh́n thấy tất cả không sai lạc.

 (Tức giữa tháng 7 và tháng 8 âm lịch).

                    __________

 

( Thời điểm bắt đầu xảy ra chiến tranh: ngày 29 tháng 7 Năm Canh Dần. Ngày 7 tháng 9 -2010.

  Liên quan với bốn thời điểm:  ngày Thân -  cuối tháng -  tháng giáp Thân -giữa tháng Thân và Tháng Dậu).

 

                                ________

 

                        Phụ chú chữ nho

 Câu 1.

Long: tôn quư # quư: mùa - thời giờ / vĩ: vụn vặt – chi tiết / xà: cây đà ngang - chắc, cứng # cây thiết / đầu: hợp nhau / khởi: bắt đầu, dựng lên / chiến tranh

Câu 2.

Can: có liên hệ / qua: trải qua / tứ: bốn / xứ: nơi, chốn (vị tri) / khởi: bắt đầu, dựng lên / binh đao: chiến tranh.

Câu 3.

Dương # nhật / đề: kết hợp / : ngựa (ngọ) / cước: chân, phần dưới

(chữ “nhật” hợp với chân chữ “ngọ” # chữ giáp, chữ thân).

 / anh: thêm   / hùng (dương): sáng sủa # thân -  ngày Thân / tận: cuối -  cuối tháng.

Câu 4

Thân, Dậu: tháng Thân và tháng Dậu, ngày Thân và ngày Dậu / niên: cầm, nắm vật ǵ (tờ lịch) / gian:  kẻ hở / kiến: nh́n thấy / thái: cả, (tất cả) / b́nh: không chênh lệch.

 

                                --------oOo--------

 

                  LỜI TIÊN TRI THỨ BA: (4 Câu - 1 nghĩa)

 

1-    Cơ nhị ngũ thư hùng vị huyết

2-    Đảo hoành sơn tam liệt ngũ phân

3-    Ta hồ vô phụ vô quân

4-    Đoài phương tản lạc ngô dân thủ thành.

                      Tạm giải

 

                

 

Câu 1.

Thời giờ trong số 25,  giải ra sáng tỏ, vị trí đó nếm mùi máu và nước mắt.

(Số 25  (đàn sắt 25 dây ) #  “cây thiết” : ngày 29 tháng 7 Canh Dần. Ngày 7 tháng 9 2010).

Câu 2.

Sụp đổ hoang tàn, thây nằm tràn lan, sóng trào lửa dậy, giày xéo nát tan

Câu 3.

Loài chồn, liềm búa bị tiêu diệt tất cả.

Câu 4.

Hoán đổi đúng cách thức, trao đưa hết cả, ta không c̣n ǵ nữa, giữ lấy đợi chờ, xem coi, nhất định không thay đổi.

                                     _________

 

                                  Phụ chú chữ nho

 

Câu 1.

Cơ: dịp, lúc – thời giờ / nhị ngũ = 25 (cây đàn sắt – cây thiết) / thư: duổi ra – giải ra / hùng (dương): sáng sủa / vị: vị trí, nếm, mùi / huyết: máu,nước mắt.

Câu 2.

Đảo: đảo lộn – sụp đổ / hoành: lớn # hoang: hoang tàn / sơn (san): mồ mả ,chuyển đồng đều l tam (ba): sóng, chạy / liệt: lửa cháy dữ dội, giăng ra / ngũ (năm) # niên: giẫm đạp – giày xéo / phân: tan ra – tan nát.

Câu 3.

Ta: loài thú / hồ: chồn cáo / vô (không): thành thật # liêm: lưởi liềm / phụ (phủ): cái búa / vô (vong): tiêu diệt / quân: đồng đều # tất: tất cả

Câu 4.

Đoài (đoái): đổi (chuyển đổi) / phương: cách thức, ngay thẳng (đúng cách thức) / tản: buông thả (trao đưa) / lạc: tận hết / ngô: ta (tiếng tự xưng) / dân: hết cả (không c̣n ǵ) / thủ:  giữ, đợi chờ, xem coi / thành: nhất định không thay đổi.

 

                              --------oOo--------

 

                    LỜI TIÊN TRI THỨ TƯ: (4 Câu - 1 nghĩa)

 

1-    Cửu cửu càn khôn dĩ định

2-    Thanh minh thời tiết hoa tàn

3-    Trực đáo dương đầu mă vĩ

4-    Hồ binh bát vạn nhập trường an.

                          Tạm giải

 

Câu 1.

Gồm chung trong chữ “thiết”, âm lịch, dương lịch nhân ra chính chắn.

(ngày 29 tháng 7 - Canh Dần. Ngày 7 tháng 9 – 2010).

Câu 2.

Tuyên bố rơ ràng cho mọi người biết, thời giờ đó lộ ra: Hoa Kỳ, Trung Quốc, Nhật Bổn, Kampuchia, Thái Lan tiến tới sát hại.

Câu 3.

Đúng đến cuối tháng GiápThân, ngày Thân ( ngày cuối tháng 7 âm lịch).

Câu 4.

Quân hồ bị đánh dẹp vô số  vào băi tha ma.

                             __________

                              

                             Phụ chú chữ nho

 

Câu 1.

 Cửu : đau đớn – cửu cửu: rất đau đớn # thống thiết. Thống: gồm lại – gồm chung trong chữ “thiết” / dĩ: nhân v́ – nhân ra / định: không thay đổi.

Câu 2.

Thanh minh: Tuyên bố rơ cho mọi người biết / thời: thời giờ (năm tháng) / tiết: lộ ra / hoa: Hoa Kỳ. Trung Hoa. Giống h́nh cái hoa (cờ Nhật Bổn). Bông (Miên-Kampuchia). Màu sắc rực rỡ (Thái Lan). Tiến tới / tàn: sát hại.

Câu 3.

Trực: ngay thẳng, / đáo: đến cuối / dương:  nhật (chữ nhật)  /đầu: hợp nhau / mă vĩ: phần đuôi ,phần dưới của chữ ngọ.

( Chữ nhật hợp với phần đuôi chữ ngọ # chữ giáp, chữ thân (ngày Thân, tháng Giáp Thân- tháng 7 âm lịch).

Câu 4.

Hồ binh: quân hồ / bát: đánh dẹp, phế bỏ / vạn: số nhiều, vô số / nhập: vào / trường an: băi đất trống, yên lặng ( băi tha ma)

                     

                                  --------oOo--------

 

                    LỜI TIÊN TRI THỨ NĂM: (2 câu - 4 nghĩa)

 

1-    Chừng nào cây thiết trổ bông

2-    Đường đen như mực lạc hồng tai phi.

 

                              Tạm giải

                          Nghĩa thứ nhất

Câu 1.

Gồm chung thời giờ xếp chồng lên, khai mở trong chữ “thiết”, lộ ra các chi tiết.

(Thời giờ trong chữ “thiết”: Ngày 29 tháng 7 -  cuối tháng thân, năm Canh Dần  nhằm ngày 7 tháng 9 năm 2010)

Câu 2.

Giải ra cho sáng sủa, liên quan với nhau, ba nghĩa kết hợp mạch lạc, đầy đủ về tai biến xảy ra.

                           _________

 

                        Phụ chú chữ nho

 

Câu 1.

Chừng nào # bao giờ. Bao: bao gồm, gồm chung. giờ: th́ giờ (năm, tháng) / cây (mộc): chất phác. Chất: xếp chồng lên nhau. Phác: khai. mở ra / thiết:

Trổ (xuất): hiện ra / hoa: vật rất nhỏ (chi tiết).

Câu 2.

Đường: giương ra (giải ra), sáng sủa / đen (huyền): buộc dính với nhau (liên quan) / như: cùng, với nhau / mực (mặc): sợi do ba tao (sợi) bện lại (một câu 3 nghĩa kết hợp) / lạc: mạch lạc / hồng: thịnh (đầy đủ) / tai:  tai hoạ / phi: xảy ra.

                                          _________

 

                                     Nghĩa thứ hai

 

1-    Chừng nào cây thiết trổ bông

2-    Đường đen như mực lạc hồng tai phi.

                              Tạm giải

 

Câu 1.

Trung quốc, Nhật Bản xuất hiện, Hoa Kỳ, Thái Lan, Kampuchia tiến tới

Câu 2.

Nhà Hồ hoàn toàn nín lặng, tận hết, tan vỡ sao và tấm lụa đỏ.

                               ________

 

                            Phụ chú chữ nho

Câu 1.

Chừng nào cây thiết trổ bông # bao giờ cây sắt ra hoa.

Bao # chữ vi / giờ # thần: bề tôi (dân) / cây # mộc / sắt: khúc kim loại.

Chữ vi  + khúc sắt đứng  = chữ trung.

  -    vi  + chữ dân            = chữ quốc.

  -    vi  + khúc sắt ngang = chữ nhật.

  - Mộc + khúc sắt ngang = chữ bản.

/ ra (xuất): xuất hiện / hoa: Hoa Kỳ. Bông (miên): kampuchia. Màu rực rỡ (Thái Lan). Tiến tới.

Câu 2.

Đường: nhà lớn / đen (huyền): dây cung # hồ / như: cùng nhau (hoàn toàn) / mực (mặc): nín lặng / lạc: tận hết / hồng: tan vỡ, tan rả / tai: tiếng đặt sau câu hỏi (sao) / phi: tấm lụa màu đỏ.

                                       _________

 

                                     Nghĩa thứ ba

 

1-    Chừng nào cây thiết rổ bông

2-    Đường đen như mực lạc hồng tai phi.

 

                             Tạm giải

                     

Câu 1.

Cái bao gói  (vật) tinh thần, có những cây xương rồng, mọc xen nhau, màu xanh đậm, đang trổ bông.

Câu 2.

Cảnh đẹp cao nguyên gói chung lại, in mực chữ Đà Lạt màu hồng, mở ra thấy tai hoạ

( trên đây là cái bao gói 10 bức ảnh “ phong cảnh Đà Lạt - số 3”.

Mặt trước in  hàng chữ “phong cảnh ĐÀ LẠT”, mực màu hồng.

Mặt sau có h́nh nhiều cây xương rồng mọc xen nhau, màu xanh đậm, đang trổ bông - mở 10 bức ảnh đó ra, thấy tai nạn).

                                               _________

                                   

                                       Phụ chú chữ nho

 

Câu 1.

Chừng nào # bao giờ. Bao: cái bao gói, bao bọc. Giờ # thần: tinh thần

/ cây: cây cảnh /

 thiết: chắc cứng # xương

 thiết: sắp đặt # long: rồng

 thiết: Tham lam. Tham: xen vào nhau. Lam: màu xanh đậm

 / trổ bông: ra hoa (đang ra hoa).

Câu 2.

Đường: Chỗ núi cao bằng phẳng, rực rỡ (cảnh đẹp cao nguyên) / đen (huyền): kết buộc dính với nhau / như # in: in ấn / mực: mực để in / lạc: lạc đà # Đà Lạt / hồng: màu đỏ dợt / tai: tai hoạ / phi: mở ra, lật ra.

 

                                                    ***

                ĐÂY LÀ 10 BỨC ẢNH “PHONG CẢNH ĐÀ LẠT” - ( mở ra thấy tai hoạ).

 

      Mở ra đọc tên và diễn nghĩa theo thứ tự:

1-    Thác Pongua       :  Chào vĩnh biệt.

2-    Hồ Tuyền Lâm     :  chồn khắp nơi kêu khóc dẫy đầy

3-    Núi voi tuyền lâm :  Cảnh tha ma, suối nước mắt.

4-    Nhà hàng thuỷ tạ :  Gông cổ, cùm chân, d́m xuống nước.

5-    Hồ xuân Hương   :  Hồ bị thanh toán, kết liễu gần đây.

6-    Đồi cù                   : Sụp đổ tan nát, xiềng xích gông cùm.

7-    Biệt thự Hằng Nga: Chia ly, xa cách vĩnh viễn chốc lát.

8-    Chợ Đà Lạt           : Cảnh xảy đến đau xót.

9-    Hồ suối vàng        :  Hồ về  âm phủ, hồ khô cạn nước.

10-                         Đèo ngoạn mục   :  Bắt đầu nh́n xem, ngao ngán.

 

  “Phong cảnh đà Lạt 3. Photo: Hoàng đức Thự. Minh Lộc.

  GP cục xuất bản cấp, ngày 4-5-1999.

  In tại XN in số 7 _ 321 Trần Hưng Đạo B. Q 5 – TPHCM”.

 

      ( Xem bản scan cái bao gói và 10 bức ảnh, trong file đính kèm).          

                                   _________

 

                            Phụ chú chữ nho - 10 bức ảnh

 

1-    Thác Pongua  Thác: chết (vĩnh biệt)  / Pongua # (âm tiếng Pháp): Lời chào

2-    Hồ Tuyền Lâm  Hồ: Hồ / Tuyền (toàn): đều khắp / Lâm (lậm): nhiều người kêu khóc.

3-    Núi voi Tuyền Lâm  Núi (sơn): mồ mả / voi (tượng): cảnh trông thấy / tuyền: suối / lâm (lậm): nhiều người khóc (nước mắt rất nhiều như suối).

4-    Nhà hàng thuỷ tạ -- nhà (gia): cái gông cổ / hàng: cái cùm chân / thuỷ tạ: d́m xuống nước.

5-    Hồ Xuân HươngHồ: nhà Hồ / xuân (thanh): thanh toán, kết liễu / hương (hướng): gần đây.

6-    Đồi cù  Đồi: sụp đổ. tan nát / cù: xiềng xích, gông cùm

7-    Biệt thự Hằng Nga   biệt: chia ly / thự: tách riêng ra / hằng: vĩnh viễn / nga: chốc lát.

8-    Chợ Đà Lạt  chợ (thị): cảnh vật, nh́n thấy / đà: đem đến (xảy đến) / lạt: đau xót.

9-    Hồ suối vàng  Hồ: Hồ / suối vàng: âm phủ / vàng (hoàng): hồ khô cạn nước.

10- Đèo Ngoạn Mục  đèo (bản): bắt đầu / ngoạn: chán ngán / mục: nh́n, xem.

                                       

                                    __________

 

                                     Nghĩa thứ tư (cuối cùng).

 

                Chừng nào cây thiết trổ bông

                Đường đen như mực lạc hồng tai phi.

                                  Tạm giải

Câu 1.

 Bên ngoài nhà vua ở, có cây “săn mả” cận kề đó, hiển lộ ư nghĩa rất thâm thúy.

Câu 2.

Tại đường đi từ thềm ra cửa, chơi vơi giữa chừng, rễ quấn vào nhau như
 ba tao sợi bện lại, là chỗ nhiều người tụ tập lại ở, lúc loạn lạc, tai nạn xảy  đến

                                                   

(xem giải mật “ tinh hoa cây săn mă”):

http://caodaigiaoly.free.fr/CaySanMa.html

 

 

 

                                                Phụ chú chữ nho

 

Câu 1.

Chừng nào # bao giờ. Bao: bao bọc bên ngoài. Giờ # thần: nhà của vua / cây: cây cảnh /

 Thiết: Chắc, cứng # săn.

 Thiết: thân mật – giao nhau # ngọ (mă)

.Thiết: cận kề

 / trổ (xuất): hiện lộ ra / bông (hoa): tinh hoa –  ư nghĩa thâm thuư.

Câu 2.

Đường: đường đi từ thềm ra cửa / đen (huyền): treo, chơi vơi giữa chừng / như: rễ cây quấn với nhau / mực (mặc): sợi do ba tao bện lại / lạc: chỗ nhiều người tụ tập lại ở / hồng: lộn xộn / tai: tai vạ / phi: xảy ra

                                                          _____

                     

 

 

 

Đối chiếu theo: “Hán Việt Từ Điển” - Nguyễn Văn Khôn. (xuất bản trước năm 1975)

                          “Từ Điển Tiếng Việt” - viện ngôn ngữ học Hà Nội.

 

                            Chịu trách nhiệm dịch giải

 

                            Liễu văn Hoành Tiên

 

                                               ____________

 

 

   Xem đầy đủ các tệp tin liên quan – tại link dưới đây:

 

(Người đưa các tệp tin nầy lên mạng là: Phêrô H. P. T.  - cử nhân chuyên khoa nhân văn (1972), Cao học nhân chủng học tôn giáo (1974), sinh viên đang viết luận án tại Trường Đại học Văn Khoa Sài G̣n (bỏ dở sau ngày 30.4.1975).

Hội viên hội Thông Thiên Học thế giới, tại Adyar, India. Chi bộ phó chi bộ Thông Thiên Học Dưới Chân Đức Thầy, đến năm 1975.

Giáo sư trường sư phạm Vĩnh Long, 1972 – 1975.

Giáo viên cấp 3, nông dân, hốt thuốc nam tại Pḥng phát thuốc nam và châm cứu từ thiện Thánh Thất Cao Đài Hựu Thành, Quận Vũng Liêm, tỉnh Vĩnh Long đến 1981. du học.

"Boat people" – Y tá, chuyên viên trị bệnh tâm thần 3 Viện Dưỡng Lăo Untertrogen, Muenchen, Grünwald, bị cụp xương sống, nhờ tự trị bằng bấm huyệt, diện chẫn, vật lư trị liệu, đang kư học Ban Tiến sĩ VĐH LMU, xin vào làm Thư Viện, tạo hồ sơ sách bằng điện tử (e-Book), chuyên viên phân khoa điện toán, viện Đại Học Kỹ Thuật Munich (Muechen) Germany), Campus Garching.

Tiến sĩ triết học về Cao-Đài-Giáo-Học (philosohpy of the Cao Dai Religion. USA).

Hiện nay là hành giả công phu thiền định theo bửu pháp của đạo Cao Đài trong cơ tuyển độ “Chiếu Minh Vô Vi Tam Thanh”.

Điển kư (do sắc lệnh của Đức Thượng Đế ban theo Thánh giáo) cùng với Trương Ngọc An tại Pháp

Quản thủ Thư Viện Đại Đạo và Thư Viện Đại Học Cao Đài trên mạng lưới toàn cầu.

Mở Viện Đại Học Cao Đài do thánh ư của Đức Thượng Đế và của Đức Cố Chưởng Giáo Bùi Trí Dũng thuộc Chiếu Minh Giáo Ṭa, Quận B́nh Minh, tỉnh Vĩnh Long để giúp cho 92 ức nguyên nhân khắp thế giới học về Thần Học Cao Đài, học thiền, ghi danh Học hàm thụ miễn phí. Việntoạ lạc tại Thị trấn B́nh Minh, Campus với Thư Viên điện tử ( e-Book, Digital, html, film, Video, Audio với CD-DVD cho các sinh viên copy miễn phí tại Pháp và Tây Đức.


Viện Đại Học Cao Đài :

Luận án Tiến sĩ mẫu viết bằng tiếng Việt theo bản thảo tŕnh cho Giáo sư bảo trợ làm Tiến Sĩ tại Sài G̣n là Prof. Dr. Lê Thành trị, có bổ túc thêm h́nh ảnh và tài liệu hiện thực, c̣n Thesis bằng tiếng Anh  hay Dissertation bằng tiếng Đức chỉ ngắn gọn tŕnh, thi trong trường thôi), không phổ biến.
                             http://caodaigiaoly.free.fr/CDGTTKPD.html
                   (để giúp sinh viên người Việt Nam hay người nước khác có học tiếng Việt làm tài liệu, Luận án mẫu, nếu trích dẫn, phải ghi rơ xuất xứ)
Sinh viên biết tiếng Đức, Pháp, Anh ngữ có thể học, nghiên cứu trong các Thư Viện sau đây:
auf Deutsch :        http://caodaigiaoly.free.fr/aufDeutsch.html
in english:             http://antruong.free.fr/english.html
en Français          http://antruong.free.fr/MeDiTaTionDeDieu.html

                            
Thư Viện Cao Đài Đại Đạo và Thư Viện của Viện Đại Học Cao Đài: 
                               http://caodaigiaoly.free.fr/
                               http://antruong.free.fr/
                               http://cao.dai.dai.dao.free.fr

http://cao.dai.dai.dao.free.fr/phatvang.html

http://antruong.free.fr/TienThienDaiDao.html


 

                

 

                                                            VẬN MỆNH TỔ QUỐC

 

 

                                                             * * *

                    

                       (TỪ RẰM THÁNG GIÊNG – CANH DẦN 2010….)

                                                             

http://caodaigiaoly.free.fr/DuChiCuaHauThanVuaMinhMangGoiToanDanVietNam.html

*                   http://caodaigiaoly.free.fr/HuanTuCuaTHAYMEdayconcailaDanVietNamRanLoTu.html

*
http://caodaigiaoly.free.fr/LaiLichVuaGiangTheGoiThongDiepChoDanVN.html

*
http://caodaigiaoly.free.fr/GiaiBaBaiSam.html

*
http://caodaigiaoly.free.fr/BucThuTuVietNamTraLoiBucThuHaiNgoai.html

*

http://caodaigiaoly.free.fr/XemPhepLa.htm 

*

http://caodaigiaoly.free.fr/KhuongTuNha.html

*

http://caodaigiaoly.free.fr/DocThVaTienTriCuaOngDaoNho.html

*

http://caodaigiaoly.free.fr/TIENTRICUAONGDAONHO_TT_HoanhTienGiai.html

*

http://caodaigiaoly.free.fr/CaySanMa.htm 

*

http://caodaigiaoly.free.fr/GiaiSamTrangTrinh.htm

 

*

http://daovang.free.fr/HaNoiRucNoHoaBangLangTraiMua.html

*

http://caodaigiaoly.free.fr/HuyenBi­_DaiNamBinhDuong.html

*

http://caodaigiaoly.free,fr/DuDoanVanNuocDiHuanCuaDHPPhamCongTac.html

*

http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi.html      - (Bửu Sơn Kỳ Hương)

http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi_CaoDaiDaiDao_HuanDuKhaiCo.html

 

http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi_ThanhDia.html

 

http://caodaigiaoly.free.fr/SuyCoNghiemKim.html

 

http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBiTrangTrinh_NguyenBinhKhiem.html

 

http://caodaigiaoly.free.fr/ChinDieuHuyenBi_TuongHatDaiPhongThan.html

http://caodaigiaoly.free.fr/HoiLongHoa_KinhCuuKho.html

 

http:caodaigiaoly.free.fr/ThanhGiaoTienTriCuaDucLyThaiBachNam1925.html

                   

http:caodaigiaoly.free.fr/DucChuaTroiMuonKimThanDayChoLy.html

 

http://caodaigiaoly.free.fr/DaiNamHuyenBiBaiThoCuaDungLoVoiGhiRaCoHaiNghia.html

 

                     link dưới đây là tập Thơ- Văn

 

http://nuocviet.org/trangtho/aug08/mot.htm   (2008)

 

http://daocaodai.kilu.de/Mot.html     new (2009)

http://nlsbd.tk     . (mục: thơ – “Trường”)


http://daocaodai.kilu.de/LYTHAIBACH_HoanhTienGiai_23_10_09.html


http://daocaodai.kilu.de/TRINHNUMARIA.html

http://daocaodai.kilu.de/TaiSaoNhanLoaiBenhQuaNhieu.html

http://daocaodai.kilu.de/ThienCoHuyenBiTaoLapVuTru.html







 

  
http://trieunguyen.kilu.de/HoChiMinhBinhSanhKhao.html
http://trieunguyen.kilu.de/SetDanhTrenKinhDoHueLucDanNamGiaoDangToChuc.html
http://trieunguyen.kilu.de/BanThoQuocToVongBaiTrenInternet.html



<BGSOUND SRC="Background7-VNQueHuong.wma" LOOP="99">