Đạo khả đạo, phi thường Đạo. Danh khả danh, phi thường Danh ( Lão Tử) - Cao Đài không Cao Đài mới thật là Cao Đài ( Đức Lý Giáo Tông Vô Vi Đại Đạo)




Nhãn thi chu Tâm, Lưỡng quang chủ tể, Quang thị Thần, Thần thị Thiên, Thiên giả ngã giả



                                    
                



Chương II 
Khởi Nguyên Lịch Sử Đại Đạo Tam Kỳ Phổ Độ

                                                 Lời tiên tri trong Ấu Học Tầm Nguyên

Trong quyển "Ấu Học Tầm Nguyên"  có câu như sau:" Đầu thượng viết Cao Đài", nghĩa là trên đỉnh đầu mọi người gọi là Cao Đài". Sau nầy khi Đức Thượng Đế giáng cơ dạy phép Tịnh Luyện lúc công phu (hay Thiền Định, luyện Đạo, luyện đơn dược, luyện Tinh hoá Khí, luyện Khí hoá Thần, luyện Thần hoành Hư) thì trên đỉnh đấu là Nê-huờn-Cung tức là nơi Đức Thượng Đế ngự.
Đỉnh đầu là cái đài ở trên cao tức CAO-ĐÀI là danh xưng của Đức Thượng Đế vậy.

ẤU HỌC CỐ SỰ TẦM NGUYÊN 幼學故事尋源

Chép năm Bảo Đại 17 (1942).

1 bản viết, 151 tr., 28 x 15, 5.

VHv. 2936.

Các bài giảng cho lớp Đồng ấu về thiên văn, năm tháng, triều đình, quan văn, quan võ, tổ tông, cha con, anh em, chồng vợ, chú cháu, thầy trò, bè bạn, khách chủ, hôn nhân, họ ngoại, thân thể, cung thất, binh khí, hoa cỏ, chim muông, cầm thú, y phục, ăn uống, báu vật, văn chương, khoa cử, đạo Phật, quỷ thần, kĩ nghệ, kiện tụng, tù ngục, giầu nghèo, nhân sự...
ẤU HỌC HÁN TỰ TÂN THƯ 幼學漢字新書

Dương Lâm
陽琳, Đoàn Triển 段展, Bùi Hướng Thành 裴向誠 biên tập.
Đỗ Văn Tâm 杜文心 hiệu đính. Đông Dương Nghị học hội đồng kiểm duyệt. In tại Nhà in Viễn Đông.

3 bản in, 3 bản viết (bộ 4Q).

VHv. 1485: 546 tr., 15 x 21 (thừa Q2), chữ in.

VHv. 1507:
72 tr., 16 x 22, (thiếu Q1, Q2), chữ in.

VHv. 2394: 240 tr., 15 x 22, (thiếu Q1, Q3), chữ in.

VHv. 345:
80 tr., 15 x 22, (thiếu Q3, Q4), chữ viết.

VHv. 346: 127 tr., 15 x 22, chữ viết.

VHv. 469, 151 tr., 16 x 27, chữ viết.

Sách giáo khoa soạn cho lớp đồng ấu, viết bằng chữ Hán:

Ấu học khai tâm giáo khoa thư (Q1): dạy về thiên nhiên, cây cỏ, chim muông, khí hậu, thời tiết...

Ấu học tu thân giáo khoa thư (Q2): dạy về luân lý, đạo đức, gồm cách tu dưỡng, cách ăn ở đối xử với cha mẹ, bè bạn, người trên...

Ấu học địa dư giáo khoa thư (Q3): dạy về địa lí, chính trị Việt Nam.

Ấu học lịch sử giáo khoa thư (Q4): dạy về lịch sử Việt Nam, từ Kinh Dương Vương đến họ Trịnh.

75 ÂU HỌC CỐ SỰ TẦM NGUYÊN
VHv.2936
76 ẤU HỌC ĐỐI LIÊN TẬP
A.2241
77 ẤU HỌC HÁN TỰ TÂN THƯ
VHv.1507
78 ẤU HỌC HÁN TỰ TÂN THƯ
VHv.346
79 ẤU HỌC HÁN TỰ TÂN THƯ
VHv.2394
80 ẤU HỌC HÁN TỰ TÂN THƯ
VHv.469
81 ẤU HỌC HÁN TỰ TÂN THƯ
VHv.345
82 ẤU HỌC HÁN TỰ TÂN THƯ
VHv.1485
83 ÂU HỌC HÀNH TRÌNH KÍ
VHv.1437
84 ẤU HỌC NGŨ NGÔN THI
AB.230
85 ẤU HỌC NGŨ NGÔN THI
VNb.62
86 ẤU HỌC PHỔ THÔNG THUYẾT ƯỚC
VHv.2937
87 ẤU HỌC PHỔ THÔNG THUYẾT ƯỚC
VHv.468
88 ẤU HỌC PHỔ THÔNG THUYẾT ƯỚC
A.892
89 ẤU HỌC PHỔ THÔNG THUYẾT ƯỚC
VHv.64
90 ẤU HỌC THUYẾT
VHv.617
91 ẤU HỌC VĂN THỨC
A.1144
92 ẤU HỌC VIỆT SỬ TỨ TỰ
VHv.51







                                                                                       MỤC LỤC